Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 - Đề số 5

Tải về

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí

Đề kiểm tra học kì 1 Môn Lịch sử và Địa lí 9 đề số 5 theo cấu trúc mới (3 phần).

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là khẩu hiệu nào?

  • A.
    “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
  • B.
    “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”.
  • C.
    “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.
  • D.
    "Chống đế quốc" "Chống phát xít".
Câu 2 :

Vì sao nói Nghệ - Tĩnh là trung tâm của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?

  • A.
    Diễn ra đồng đều, quyết liệt, một số nơi đã xuất hiện hình thái sơ khai của chính quyền cách mạng.
  • B.
    Phong trào đấu tranh nổi bật ở đây là các cuộc biểu tình có vũ trang của nông dân và công nhân.
  • C.
    Phong trào ở đây đã khiến cho chính quyền thuộc địa hốt hoảng, phải tổ chức họp bàn cách đối phó.
  • D.
    Đã buộc thực dân Pháp và tay sai phải từ bỏ chính quyền ở cấp tỉnh.
Câu 3 :

Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã để lại bài học kinh nghiệm gì?

  • A.
    Bài học kinh nghiệm về xây dựng liên minh công – nông – trí.
  • B.
    Bài học kinh nghiệm về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
  • C.
    Bài học kinh nghiệm về đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
  • D.
    Bài học kinh nghiệm về đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp.
Câu 4 :

Phong trào cách mạng 1930 – 1931 là bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam vì:

  • A.
    lần đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • B.
    có sự tham gia đấu tranh của giai cấp nông dân.
  • C.
    phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ.
  • D.
    mục tiêu đấu tranh là đánh đuổi đế quốc Pháp.
Câu 5 :

Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong trào cách mạng 1930 - 1931?

  • A.
    Kết hợp hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với bí mật bất hợp pháp.
  • B.
    Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương cụ thể cho hoàn cảnh mới.
  • C.
    Diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ dưới nhiều hình thức đấu tranh.
  • D.
    Là cuộc diễn tập chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Câu 6 :

Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào dưới đây?

  • A.
    Khởi nghĩa Yên Bái (1930).
  • B.
    Khởi nghĩa Nam Kì (1940).
  • C.
    Khởi nghĩa Bắc Sơn (1940).
  • D.
    Khởi nghĩa Đô Lương (1941).
Câu 7 :

Sự kiện nào đã mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử cách mạng Việt Nam?

  • A.
    Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • B.
    10 chính sách của Mặt trận Việt Minh được thông qua (16/8/1945).
  • C.
    Thắng lợi trong phong trào dân chủ 1936-1939.
  • D.
    Thắng lợi trong phong trào cách mạng 1930-1931.
Câu 8 :

Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với Việt Nam là gì?

  • A.
    Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại hàng chục thế kỉ ở Việt Nam.
  • B.
    Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
  • C.
    Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ.
  • D.
    Đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam.
Câu 9 :

Mối quan hệ của Liên Xô, Mỹ và các nước tư bản Tây Âu như thế nào sau Chiến tranh thứ hai?

  • A.
    Từ quan hệ đối đầu sang đồng minh.
  • B.
    Từ mối quan hệ đồng minh sang đối đầu.
  • C.
    Cùng hợp tác phát triển các lĩnh vực khoa học- kỹ thuật.
  • D.
    Giúp đỡ nhau vượt qua những thiệt hại do chiến tranh để lại.
Câu 10 :

Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới khi Mĩ và Liên Xô

  • A.
    thành lập khối NATO và Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
  • B.
    thành lập khối Vác-sa-va và Mĩ thực hiện kế hoạch Mác- san.
  • C.
    thành lập khối NATO và Vác- sa- va.
  • D.
    Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan và sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Câu 11 :

Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm dân số nước ta?

  • A.
    Tỉ lệ gia tăng dân số và quy mô dân số đều giảm.
  • B.
    Dân số đông và tăng nhanh, tỉ lệ gia tăng dân số còn cao.
  • C.
    Dân số liên tục tăng, tỉ lệ gia tăng dân số có chiều hướng giảm.
  • D.
    Tỉ lệ gia tăng dân số thấp, quy mô dân số giảm mạnh.
Câu 12 :

Nhận xét nào sau đây đúng với tình hình sản xuất lúa ở nước ta hiện nay?

  • A.
    Lúa là cây trồng chính trong sản xuất lương thực.
  • B.
    Diện tích trồng lúa tăng liên tục qua các năm.
  • C.
    Chưa hình thành được các vùng sản xuất lúa trọng điểm.
  • D.
    Tỉ trọng ngày cang tăng trong cơ cấu ngành trồng trọt.
Câu 13 :

Du lịch nước ta không phát triển theo hướng nào sau đây ?

  • A.
    Đẩy mạnh phát triển du lịch bền vững.
  • B.
    Đa dạng hóa các loại hình du lịch.
  • C.
    Chỉ tập trung thị trường Đông Nam Á.
  • D.
    Ứng dụng công nghệ số trong du lịch.
Câu 14 :

Ở nước ta, tài nguyên khoáng sản có vai trò nào sau đây?

  • A.
    Nước ta có nguồn năng lượng phong phú để sản xuất điện.
  • B.
    Giá trị sản xuất và sản lượng điện ngày càng giảm.
  • C.
    Thủy điện chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sản lượng điện.
  • D.
    Trong tương lai nước ta hạn chế phát triển các nguồn năng lượng tái tạo.
Câu 15 :

Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển của ngành bưu chính viễn thông ở nước ta hiện nay?

  • A.
    Là ngành đóng vai trò quan trọng vào mục tiêu chuyển đổi số quốc gia.
  • B.
    Mạng lưới bưu chính chỉ phát triển và phân bố ở các thành phố lớn.
  • C.
    Ngành viễn thông có lịch sử lâu đời và có các loại hình đa dạng.
  • D.
    Chuyển phát nhanh là loại hình dịch vụ mới của ngành viễn thông.
Câu 16 :

Tại sao cây chè được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc?

  • A.
    Thổ nhưỡng, khí hậu phù hợp.
  • B.
    Khí hậu, nguồn nước dồi dào.
  • C.
    Sinh vật, địa hình đa dạng.
  • D.
    Địa hình, khoáng sản phong phú.
Câu 17 :

Mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn khu vực Tây Bắc do

  • A.
    nằm gần biển, địa hình.
  • B.
    hoạt động của gió mùa, địa hình.
  • C.
    dòng biển, địa hình.
  • D.
    địa hình núi và khí áp.
Câu 18 :

Nguyên nhân chính khiến Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước là

  • A.
    đất đai màu mỡ.
  • B.
    khí hậu ổn định.
  • C.
    lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
  • D.
    trình độ thâm canh cao.
Câu 19 :

Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là

  • A.
    đất phù sa, màu mỡ.
  • B.
    nguồn nước mặt phong phú.
  • C.
    có một mùa đông lạnh.
  • D.
    địa hình bằng phẳng.
Câu 20 :

Địa hình đặc trưng của tiểu vùng Đông Bắc là

  • A.
    nhiều núi đâm ngang sát biển.
  • B.
    núi trung bình và núi thấp.
  • C.
    núi cao, địa hình hiểm trở.
  • D.
    địa hình cao nguyên xếp tầng.
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950), công nghiệp Liên Xô tăng 73% so với mức trước chiến tranh, hơn 6000 nhà máy được khôi phục và xây dựng mới. Với các kế hoạch 5 năm (1951-1955, 1956- 1960) và kế hoạch 7 năm (1959-1965),.. sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp thế giới; sản xuất nông nghiệp trong những năm 60 tăng trung bình 16% năm".

(Vũ Minh Giang (Tổng chủ biên), Lịch sử & Địa lí 9 (Bộ KNTT với CS), NXB Giáo dục Việt Nam, 2024, tr. 45)

a) Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp hùng mạnh, đứng đầu châu Âu, thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Đúng
Sai
b) Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp, nông nghiệp đứng đầu châu Âu, thứ hai sau thế giới (sau Mĩ).
Đúng
Sai
c) Nền kinh tế Liên Xô đã đuổi kịp và vượt các nước tư bản Đức, Anh, Pháp.
Đúng
Sai
d) Tạo điều kiện thuận lợi, xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho bảng số liệu:

Sản lượng điện và dầu thô ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021

Năm2010201520202021
Dầu thô (triệu tấn)15,018,711,410,9
Điện (tỉ kWh)91,7157,9231,5244,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021, NXB Thống kê, 2022)

a) Sản lượng dầu thô giảm liên tục.
Đúng
Sai
b) Sản lượng dầu thô và điện đều cao nhất vào năm 2021.
Đúng
Sai
c) Năm 2015 sản lượng điện gấp 1,5 lần năm 2010.
Đúng
Sai
d) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2010 - 2021.
Đúng
Sai
Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi.

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là khẩu hiệu nào?

  • A.
    “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
  • B.
    “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”.
  • C.
    “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.
  • D.
    "Chống đế quốc" "Chống phát xít".

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Phong trào cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1939.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là khẩu hiệu nào.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là khẩu hiệu “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”:

- "Độc lập dân tộc" thể hiện mục tiêu giải phóng đất nước khỏi ách thống trị của thực dân Pháp.

- "Ruộng đất dân cày" thể hiện mục tiêu giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân, lực lượng đông đảo nhất trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ.

=> Chọn đáp án A.

Câu 2 :

Vì sao nói Nghệ - Tĩnh là trung tâm của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?

  • A.
    Diễn ra đồng đều, quyết liệt, một số nơi đã xuất hiện hình thái sơ khai của chính quyền cách mạng.
  • B.
    Phong trào đấu tranh nổi bật ở đây là các cuộc biểu tình có vũ trang của nông dân và công nhân.
  • C.
    Phong trào ở đây đã khiến cho chính quyền thuộc địa hốt hoảng, phải tổ chức họp bàn cách đối phó.
  • D.
    Đã buộc thực dân Pháp và tay sai phải từ bỏ chính quyền ở cấp tỉnh.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Phong trào cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1939.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định lí do vì sao Nghệ - Tĩnh là trung tâm của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

- Từ đầu năm 1930, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, phong trào cách mạng bùng lên mạnh mẽ ở nhiều nơi trên cả nước, đặc biệt là ở Nghệ An và Hà Tĩnh.

- Vào tháng 9/1930, phong trào tiếp tục phát triển trên cả nước, đạt đỉnh cao ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh với sự ra đời của chính quyền cách mạng, gọi là "Xô viết".

=> Đáp án đúng là A.

Câu 3 :

Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã để lại bài học kinh nghiệm gì?

  • A.
    Bài học kinh nghiệm về xây dựng liên minh công – nông – trí.
  • B.
    Bài học kinh nghiệm về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
  • C.
    Bài học kinh nghiệm về đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
  • D.
    Bài học kinh nghiệm về đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Phong trào cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1939.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã để lại bài học kinh nghiệm gì.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phong trào cách mạng 1930 - 1931 có ý nghĩa lịch sử to lớn:

- Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam;

- Thể hiện tinh thần yêu nước, khả năng cách mạng của nhân dân Việt Nam;

- Qua phong trào, khối liên minh công nông được hình thành, đồng thời là cuộc diễn tập đầu tiên chuẩn bị cho sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

=> Phong trào để lại nhiều bài học quý báu cho cách mạng ở giai đoạn sau. 

=> Chọn đáp án B.

Câu 4 :

Phong trào cách mạng 1930 – 1931 là bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam vì:

  • A.
    lần đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • B.
    có sự tham gia đấu tranh của giai cấp nông dân.
  • C.
    phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ.
  • D.
    mục tiêu đấu tranh là đánh đuổi đế quốc Pháp.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Phong trào cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1939.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, lí giải vì sao phong trào cách mạng 1930 – 1931 là bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phong trào cách mạng 1930-1931 là bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam vì là lần đầu tiên cách mạng được đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng Cộng sản Việt Nam, đặc biệt với đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh. Phong trào này thể hiện sức mạnh và vai trò lãnh đạo của Đảng trong việc tổ chức, lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống lại ách thống trị của đế quốc Pháp.

=> Chọn đáp án A.

Câu 5 :

Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong trào cách mạng 1930 - 1931?

  • A.
    Kết hợp hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với bí mật bất hợp pháp.
  • B.
    Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương cụ thể cho hoàn cảnh mới.
  • C.
    Diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ dưới nhiều hình thức đấu tranh.
  • D.
    Là cuộc diễn tập chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Phong trào cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1939.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, lí giải vì sao phong trào cách mạng 1930 – 1931 là bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

- Phong trào 1930 - 1931, hình thức đấu tranh được sử dụng là mít tinh, biểu tình, đấu tranh vũ trang.

- Phong trào dân chủ 1936 - 1939, hình thức đấu tranh phong phú hơn so với phong trào 1930 - 1931 với sự kết hợp giữa đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

=> Các phương án B, C, D đều là đặc điểm giống nhau giữa hai phong trào.

=> Đáp án đúng là A.

Câu 6 :

Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào dưới đây?

  • A.
    Khởi nghĩa Yên Bái (1930).
  • B.
    Khởi nghĩa Nam Kì (1940).
  • C.
    Khởi nghĩa Bắc Sơn (1940).
  • D.
    Khởi nghĩa Đô Lương (1941).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Trong cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ chống th.ực dâ.n P.háp cuối 1940, cờ đpỏ sao vàng xuất hiện đầu tiên, tung bay ở nhiều địa phương, và sau đó trờ thành lá cờ của Việt Minh. Người có công vẽ ra lá cờ đỏ sao vàng đầu tiên là đồng chí Nguyễn Hữu Tiến.

=> Chọn đáp án B.

Câu 7 :

Sự kiện nào đã mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử cách mạng Việt Nam?

  • A.
    Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • B.
    10 chính sách của Mặt trận Việt Minh được thông qua (16/8/1945).
  • C.
    Thắng lợi trong phong trào dân chủ 1936-1939.
  • D.
    Thắng lợi trong phong trào cách mạng 1930-1931.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Cách mạng tháng Tám năm 1945.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định sự kiện nào đã mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử cách mạng Việt Nam.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

- Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám đối với Việt Nam:

+ Cách mạng Tháng Tám là sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam, phá tan 2 tầng xiềng xích nô lệ thực dân Pháp và phát xít Nhật. Đồng thời lật nhào chế độ chuyên chế tồn tại gầm 1.000 năm.

+ Cách mạng tháng Tám đưa Việt Nam từ một nước thuộc địa trở thành một nước độc lập dưới chế độ Dân chủ Cộng hòa, đưa nhân dân từ nô lệ thành người độc lập, tự do.

+ Cách mạng tháng Tám đã mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc Việt Nam - kỷ nguyên độc lập tự do.

=> Chọn đáp án A.

Câu 8 :

Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với Việt Nam là gì?

  • A.
    Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại hàng chục thế kỉ ở Việt Nam.
  • B.
    Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
  • C.
    Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ.
  • D.
    Đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Cách mạng tháng Tám năm 1945.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với Việt Nam.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Đáp án A loại vì ngai vàng phong kiến ngự trị ở nước ta gần chục thế kỉ chứ không phải hàng chục thế kỉ.

- Đáp án B loại vì đây là một ý nghĩa lớn lao mang tầm quốc tế, thể hiện thắng lợi của Việt Nam có ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 

- Đáp án C loại vì chưa đầy đủ và nội dung này chưa phải là ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Tám năm 1945.

- Đáp án D đúng vì nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng nước ta giai đoạn 1884 – 1945 là giành lại độc lập dân tộc. Với thành công của cách mạng tháng Tám năm 1945, ta đã giành được độc lập từ tay phát xít Nhật. Khi có độc lập, tự do, người dân mới có thể làm chủ đất nước, xây dựng xã hội mới, thoát khỏi áp bức, bóc lột. Thành công này không chỉ có ý nghĩa to lớn đối với dân tộc Việt Nam mà còn có ý nghĩa quốc tế to lớn, là nguồn cổ vũ, thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.

=> Chọn đáp án D.

Câu 9 :

Mối quan hệ của Liên Xô, Mỹ và các nước tư bản Tây Âu như thế nào sau Chiến tranh thứ hai?

  • A.
    Từ quan hệ đối đầu sang đồng minh.
  • B.
    Từ mối quan hệ đồng minh sang đối đầu.
  • C.
    Cùng hợp tác phát triển các lĩnh vực khoa học- kỹ thuật.
  • D.
    Giúp đỡ nhau vượt qua những thiệt hại do chiến tranh để lại.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Nước Mỹ và Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1991.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định mối quan hệ của Liên Xô, Mỹ và các nước tư bản Tây Âu như thế nào sau Chiến tranh thứ hai.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Mối quan hệ của Liên Xô, Mỹ và các nước tư bản Tây Âu sau Chiến tranh thứ hai từ mối quan hệ đồng minh sang đối đầu.

=> Chọn đáp án B.

Câu 10 :

Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới khi Mĩ và Liên Xô

  • A.
    thành lập khối NATO và Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
  • B.
    thành lập khối Vác-sa-va và Mĩ thực hiện kế hoạch Mác- san.
  • C.
    thành lập khối NATO và Vác- sa- va.
  • D.
    Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan và sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Chiến tranh lạnh (1947 - 1989).

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định sự kiện nào thể hiện Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới khi Mĩ và Liên Xô thành lập khối NATO và Vác- sa- va.

- Vào ngày 12/3/1947, Tổng thống Mỹ H. Tơ-ru-man đọc diễn văn trước Quốc hội, chính thức phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô.

- Khối tư bản chủ nghĩa do Mỹ chi phối:

+ Kinh tế: Mỹ thực hiện kế hoạch Phục hưng châu Âu (1948 - 1951), viện trợ cho Nhật Bản,....

+ Quân sự: Thành lập khối quân sự NATO (1949), ANZUS (1951), SEATO (1954),....

- Khối xã hội chủ nghĩa do Liên Xô đứng đầu:

+ Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV,1949); Liên Xô viện trợ cho các nước Đông Âu, kí Hiệp định tương trợ Xô - Trung (2/1950),....

+ Quân sự: Thành lập tổ chức Hiệp ước Vác-xa-va (1955).

=> Chọn đáp án C.

Câu 11 :

Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm dân số nước ta?

  • A.
    Tỉ lệ gia tăng dân số và quy mô dân số đều giảm.
  • B.
    Dân số đông và tăng nhanh, tỉ lệ gia tăng dân số còn cao.
  • C.
    Dân số liên tục tăng, tỉ lệ gia tăng dân số có chiều hướng giảm.
  • D.
    Tỉ lệ gia tăng dân số thấp, quy mô dân số giảm mạnh.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Dân tộc và dân số.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm dân số nước ta.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Dân số Việt Nam vẫn liên tục tăng qua các năm, tuy nhiên tỉ lệ gia tăng dân số đã có chiều hướng giảm nhờ các chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

=> Chọn đáp án C.

Câu 12 :

Nhận xét nào sau đây đúng với tình hình sản xuất lúa ở nước ta hiện nay?

  • A.
    Lúa là cây trồng chính trong sản xuất lương thực.
  • B.
    Diện tích trồng lúa tăng liên tục qua các năm.
  • C.
    Chưa hình thành được các vùng sản xuất lúa trọng điểm.
  • D.
    Tỉ trọng ngày cang tăng trong cơ cấu ngành trồng trọt.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định nhận xét nào sau đây đúng với tình hình sản xuất lúa ở nước ta hiện nay.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A đúng vì lúa gạo là nguồn lương thực chủ yếu của người Việt Nam, và cây lúa chiếm vị trí quan trọng hàng đầu trong ngành trồng trọt.

Đáp án B sai vì trong những năm gần đây, diện tích trồng lúa có xu hướng giảm do chuyển đổi sang các loại cây trồng khác có hiệu quả kinh tế cao hơn hoặc do quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa.

Đáp án C sai vì Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng là hai vùng sản xuất lúa gạo lớn nhất cả nước, đóng vai trò là các vùng trọng điểm lúa của Việt Nam.

Đáp án D sai vì do sự phát triển của các loại cây công nghiệp, cây ăn quả và rau màu, tỉ trọng của lúa gạo trong cơ cấu ngành trồng trọt có xu hướng giảm.

=> Chọn đáp án A.

Câu 13 :

Du lịch nước ta không phát triển theo hướng nào sau đây ?

  • A.
    Đẩy mạnh phát triển du lịch bền vững.
  • B.
    Đa dạng hóa các loại hình du lịch.
  • C.
    Chỉ tập trung thị trường Đông Nam Á.
  • D.
    Ứng dụng công nghệ số trong du lịch.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Dịch vụ.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định du lịch nước ta không phát triển theo hướng nào sau đây.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

- Đáp án A đúng, vì đẩy mạnh phát triển du lịch bền vững là xu hướng quan trọng và đúng đắn trong phát triển du lịch hiện nay, nhằm bảo vệ tài nguyên và môi trường.

- Đáp án B là xu hướng phát triển nhiều loại hình du lịch khác nhau (du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch biển,...) giúp thu hút nhiều đối tượng khách du lịch khác nhau.

- Đáp án C không chính xác, vì nếu chỉ tập trung vào thị trường Đông Nam Á, ngành du lịch sẽ bỏ lỡ cơ hội thu hút khách du lịch từ các khu vực khác trên thế giới, làm giảm tiềm năng phát triển.

- Đáp án D là xu hướng phát triển ngành du lịch ở nước ta hiện nay. Ứng dụng công nghệ số (ví dụ: đặt tour trực tuyến, quảng bá trên mạng xã hội,...) là một xu hướng tất yếu để tăng tính cạnh tranh và hiệu quả đối với ngành du lịch.

=> Chọn đáp án C.

Câu 14 :

Ở nước ta, tài nguyên khoáng sản có vai trò nào sau đây?

  • A.
    Nước ta có nguồn năng lượng phong phú để sản xuất điện.
  • B.
    Giá trị sản xuất và sản lượng điện ngày càng giảm.
  • C.
    Thủy điện chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sản lượng điện.
  • D.
    Trong tương lai nước ta hạn chế phát triển các nguồn năng lượng tái tạo.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Công nghiệp.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định ở nước ta, tài nguyên khoáng sản có vai trò nào sau đây.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Ở nước ta, tài nguyên khoáng sản có vai trò quan trọng, là nguồn năng lượng phong phú để sản xuất điện. Tài nguyên khoáng sản như than đá, dầu mỏ, khí đốt là nguồn nguyên liệu quan trọng để sản xuất điện năng. Việt Nam có trữ lượng than đá lớn ở Quảng Ninh, dầu khí ở thềm lục địa phía Nam, và khí đốt ở nhiều khu vực khác. Những tài nguyên này đóng góp đáng kể vào việc đảm bảo nguồn cung năng lượng cho sản xuất điện.

=> Chọn đáp án A.

Câu 15 :

Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển của ngành bưu chính viễn thông ở nước ta hiện nay?

  • A.
    Là ngành đóng vai trò quan trọng vào mục tiêu chuyển đổi số quốc gia.
  • B.
    Mạng lưới bưu chính chỉ phát triển và phân bố ở các thành phố lớn.
  • C.
    Ngành viễn thông có lịch sử lâu đời và có các loại hình đa dạng.
  • D.
    Chuyển phát nhanh là loại hình dịch vụ mới của ngành viễn thông.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Dịch vụ.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển của ngành bưu chính viễn thông ở nước ta hiện nay.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

- Đáp án A đúng vì bưu chính viễn thông đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng hạ tầng số, cung cấp các dịch vụ số, và thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội, góp phần quan trọng vào mục tiêu chuyển đổi số quốc gia.

- Đáp án B sai vì mạng lưới bưu chính hiện nay đã được mở rộng và phát triển rộng khắp cả nước, không chỉ tập trung ở các thành phố lớn mà còn vươn tới các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa để đáp ứng nhu cầu của người dân.

- Đáp án C sai vì so với các ngành kinh tế khác, ngành viễn thông ở nước ta có lịch sử phát triển tương đối ngắn. Tuy nhiên, ngành đã có những bước tiến vượt bậc và đạt được nhiều thành tựu đáng kể, với nhiều loại hình dịch vụ đa dạng như điện thoại, internet, truyền hình,...

- Đáp án D sai vì chuyển phát nhanh là một loại hình dịch vụ của ngành bưu chính, không phải của ngành viễn thông.

Câu 16 :

Tại sao cây chè được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc?

  • A.
    Thổ nhưỡng, khí hậu phù hợp.
  • B.
    Khí hậu, nguồn nước dồi dào.
  • C.
    Sinh vật, địa hình đa dạng.
  • D.
    Địa hình, khoáng sản phong phú.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Trung du và miền núi phía Bắc.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định tại sao cây chè được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Trung du và miền núi phía Bắc có điều kiện tự nhiên phù hợp phát triển cây chè:

- Thổ nhưỡng: Khu vực này có nhiều loại đất phù hợp cho cây chè như đất feralit, đất đỏ vàng.

- Khí hậu: Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới trên núi cao, có mùa đông lạnh, mưa nhiều và sương mù tạo điều kiện lý tưởng cho sự sinh trưởng và phát triển của cây chè, đặc biệt là các giống chè chất lượng cao.

=> Chọn đáp án A.

Câu 17 :

Mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn khu vực Tây Bắc do

  • A.
    nằm gần biển, địa hình.
  • B.
    hoạt động của gió mùa, địa hình.
  • C.
    dòng biển, địa hình.
  • D.
    địa hình núi và khí áp.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Trung du và miền núi phía Bắc.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định nguyên nhân khiến mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn khu vực Tây Bắc.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn khu vực Tây Bắc do hoạt động của gió mùa, địa hình:

- Gió mùa Đông Bắc: Đây là yếu tố chính gây ra mùa đông lạnh ở miền Bắc Việt Nam. Gió mùa Đông Bắc thổi từ áp cao Xi-bia, mang theo không khí lạnh và khô. Khu vực Đông Bắc đón gió mùa Đông Bắc trực tiếp và mạnh mẽ hơn.

- Địa hình: Địa hình núi cao ở Tây Bắc có thể chắn bớt gió mùa Đông Bắc, làm giảm tác động của gió lạnh. Trong khi đó, địa hình Đông Bắc chủ yếu là đồi núi thấp, các dãy núi hướng vòng cung mở rộng đón gió mùa Đông Bắc nên gió mùa Đông Bắc tác động sâu sắc ở vùng này.

=> Chọn đáp án B.

Câu 18 :

Nguyên nhân chính khiến Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước là

  • A.
    đất đai màu mỡ.
  • B.
    khí hậu ổn định.
  • C.
    lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
  • D.
    trình độ thâm canh cao.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Đồng bằng sông Hồng.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định nguyên nhân chính khiến Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân chính khiến Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước là trình độ thâm canh cao. Đồng bằng sông Hồng có trình độ thâm canh lúa rất cao, bao gồm việc sử dụng giống lúa năng suất cao, kỹ thuật canh tác tiên tiến, hệ thống thủy lợi phát triển và sử dụng phân bón hợp lý. Tất cả những yếu tố này giúp tối ưu hóa năng suất lúa.

=> Chọn đáp án D.

Câu 19 :

Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là

  • A.
    đất phù sa, màu mỡ.
  • B.
    nguồn nước mặt phong phú.
  • C.
    có một mùa đông lạnh.
  • D.
    địa hình bằng phẳng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Đồng bằng sông Hồng.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Từ khóa của câu "cây vụ đông".

=> Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là có một mùa đông lạnh. Mùa đông lạnh tạo điều kiện cho việc trồng các loại cây ưa lạnh, là đặc trưng của vụ đông ở Đồng bằng sông Hồng.

=> Chọn đáp án C.

Câu 20 :

Địa hình đặc trưng của tiểu vùng Đông Bắc là

  • A.
    nhiều núi đâm ngang sát biển.
  • B.
    núi trung bình và núi thấp.
  • C.
    núi cao, địa hình hiểm trở.
  • D.
    địa hình cao nguyên xếp tầng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Trung du và miền núi phía Bắc.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định địa hình đặc trưng của tiểu vùng Đông Bắc.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Địa hình đặc trưng của tiểu vùng Đông Bắc là chủ yếu là đồi núi thấp và núi trung bình.

=> Chọn đáp án B.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950), công nghiệp Liên Xô tăng 73% so với mức trước chiến tranh, hơn 6000 nhà máy được khôi phục và xây dựng mới. Với các kế hoạch 5 năm (1951-1955, 1956- 1960) và kế hoạch 7 năm (1959-1965),.. sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp thế giới; sản xuất nông nghiệp trong những năm 60 tăng trung bình 16% năm".

(Vũ Minh Giang (Tổng chủ biên), Lịch sử & Địa lí 9 (Bộ KNTT với CS), NXB Giáo dục Việt Nam, 2024, tr. 45)

a) Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp hùng mạnh, đứng đầu châu Âu, thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Đúng
Sai
b) Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp, nông nghiệp đứng đầu châu Âu, thứ hai sau thế giới (sau Mĩ).
Đúng
Sai
c) Nền kinh tế Liên Xô đã đuổi kịp và vượt các nước tư bản Đức, Anh, Pháp.
Đúng
Sai
d) Tạo điều kiện thuận lợi, xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp hùng mạnh, đứng đầu châu Âu, thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Đúng
Sai
b) Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp, nông nghiệp đứng đầu châu Âu, thứ hai sau thế giới (sau Mĩ).
Đúng
Sai
c) Nền kinh tế Liên Xô đã đuổi kịp và vượt các nước tư bản Đức, Anh, Pháp.
Đúng
Sai
d) Tạo điều kiện thuận lợi, xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Đọc và phân tích dữ kiện, xác định nội dung chính được mô tả liên quan đến tình hình kinh tế của Liên Xô.

- Xác định phạm vi kiến thức trong dữ kiện thuộc bài Liên Xô và Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991.

- Từ dữ kiện đã cho, kết hợp kiến thức trong bài học trên; thực hiện phân tích, đánh giá từng mệnh đề/nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng vì đoạn tư liệu cho thấy công nghiệp Liên Xô tăng trưởng mạnh mẽ và chiếm 20% sản lượng công nghiệp thế giới. Điều này chứng tỏ Liên Xô là một cường quốc công nghiệp lớn, đứng thứ hai trên thế giới sau Mĩ.

b) Sai vì đoạn tư liệu chỉ đề cập đến sự tăng trưởng của cả công nghiệp và nông nghiệp. Tuy nhiên, chỉ nói đến việc sản xuất nông nghiệp tăng trung bình 16% mà không khẳng định Liên Xô đứng đầu châu Âu về nông nghiệp.

c) Đúng vì thông tin trong đoạn trích "sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm 20% sản lượng công nghiệp thế giới", cho thấy Liên Xô đã vượt qua các nước tư bản như Đức, Anh, Pháp.

d) Đúng vì việc khôi phục và xây dựng mới hơn 6000 nhà máy, cùng với sự tăng trưởng trong công nghiệp và nông nghiệp, chắc chắn tạo điều kiện thuận lợi và xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

Câu 2 :

Cho bảng số liệu:

Sản lượng điện và dầu thô ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021

Năm2010201520202021
Dầu thô (triệu tấn)15,018,711,410,9
Điện (tỉ kWh)91,7157,9231,5244,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021, NXB Thống kê, 2022)

a) Sản lượng dầu thô giảm liên tục.
Đúng
Sai
b) Sản lượng dầu thô và điện đều cao nhất vào năm 2021.
Đúng
Sai
c) Năm 2015 sản lượng điện gấp 1,5 lần năm 2010.
Đúng
Sai
d) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2010 - 2021.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Sản lượng dầu thô giảm liên tục.
Đúng
Sai
b) Sản lượng dầu thô và điện đều cao nhất vào năm 2021.
Đúng
Sai
c) Năm 2015 sản lượng điện gấp 1,5 lần năm 2010.
Đúng
Sai
d) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2010 - 2021.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Đọc kĩ bảng số liệu đã cho, kết hợp các kĩ năng địa lí và kiến thức đã học, đánh giá tính đúng/sai của các nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

a) Sai vì sản lượng dầu thô giảm không liên tục:

- Giai đoạn 2010 - 2015: sản lượng dầu thô có xu hướng tăng (tăng 3,7 triệu tấn)

- Giai đoạn 2015 - 2021: sản lượng dầu thô có xu hướng giảm (giảm 7,8 triệu tấn)

b) Sai vì sản lượng dầu thô cao nhất vào năm 2015 là 18,7 triệu tấn.

c) Sai vì năm 2015 sản lượng điện gấp 1,7 lần năm 2010. (Lấy sản lượng điện năm 2025 chia cho năm 2010).

d) Đúng vì biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2010 - 2021: Dữ kiện bảng số liệu đã cho có hai đơn vị khác nhau (triệu tấn và tỉ kWh); yêu cầu của đề thể hiện sản lượng dầu thô và điện. Vì vậy biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất, sản lượng dầu thô (thể hiện bằng cột), sản lượng điện (thể hiện bằng đường).

Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi.
Phương pháp giải :

Đọc thông tin đã cho, kết hợp kiến thức đã học trong bài Cách mạng tháng Tám năm 1945; nêu nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Lời giải chi tiết :

- Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, luôn kiên cường, bất khuất, kiên quyết đấu tranh vì độc lập, tự do.

- Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

- Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít, nhất là chiến thắng quân phiệt Nhật Bản đã cổ vũ tinh thẩn, củng cố niềm tin và tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên tổng khởi nghĩa.

Phương pháp giải :

Đọc thông tin đã cho, kết hợp kiến thức đã học trong bài Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; đề xuất ít nhất 4 giải pháp để phát triển nông nghiệp xanh ở nước ta hiện nay.

Lời giải chi tiết :

- Sử dụng phân bón hữu cơ, thuốc trừ sâu sinh học.

- Phát triển công nghệ xử lí và tái sử dụng phụ phẩm, phế thải trong nông nghiệp.

- Bảo vệ tài nguyên và hệ sinh thái nông nghiệp.

- Ưu tiên sống xanh và tiêu dùng xanh.

......