Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Đề số 03
Đề bài
Vật có cơ năng khi:
-
A.
Vật có khả năng sinh công
-
B.
Vật có khối lượng lớn
-
C.
Vật có tính ì lớn
-
D.
Vật có đứng yên
Nung nóng một miếng sắt rồi thả vào cốc nước lạnh, nhiệt năng của chúng thay đổi thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt? Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
-
A.
Nhiệt năng của miếng sắt giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự thực hiện công.
-
B.
Nhiệt năng của miếng sắt và của nước đều tăng. Không có sự truyền nhiệt.
-
C.
Nhiệt năng của miếng sắt tăng, nhiệt năng của nước giảm. Đây là sự thực hiện công.
-
D.
Nhiệt năng của miếng sắt giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt.
Biểu thức tính công suất là:
-
A.
\(P = At\)
-
B.
\(P = \frac{A}{t}\)
-
C.
\(P = \frac{t}{A}\)
-
D.
\(P = {A^t}\)
Chọn câu đúng trong các câu sau:
-
A.
Dẫn nhiệt là hình thức nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật.
-
B.
Dẫn nhiệt là hình thức nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác.
-
C.
Dẫn nhiệt là hình thức nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác.
-
D.
Dẫn nhiệt là hình thức nhiệt năng được bảo toàn.
……………..của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho \(1kg\) chất đó để nhiệt độ tăng thêm \({1^0}C\left( {1K} \right)\)
-
A.
Nhiệt dung riêng
-
B.
Nhiệt độ
-
C.
Nhiệt lượng
-
D.
Nội năng
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
-
A.
Thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng
-
B.
Một vật có thể có động năng hoặc thế năng hoặc đồng thời cả hai.
-
C.
Cơ năng của vật tổng thế năng và động năng của vật
-
D.
Cơ năng của vật bằng tích thế năng và động năng của vật
Cho các chất sau đây: gỗ, nước đá, bạc, nhôm. Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật tăng dần?
-
A.
Gỗ, nước đá, nhôm, bạc.
-
B.
Bạc, nhôm, nước đá, gỗ.
-
C.
Nước đá, bạc, nhôm, gỗ.
-
D.
Nhôm, bạc, nước đá, gỗ.
Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào?
-
A.
Hướng từ dưới lên.
-
B.
Hướng từ trên xuống.
-
C.
Hướng sang ngang.
-
D.
Hướng theo mọi hướng.
Điều nào sau đây sai khi nói về công suất?
-
A.
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
-
B.
Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây
-
C.
Công suất được xác định bằng công thức \(P = \dfrac{A}{t}\)
-
D.
Công suất là công mà vật thực hiện được trong một đơn vị thời gian là \(P = \dfrac{A}{t}\)
Tại sao khi đun nước bằng ấm đồng và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm đồng chóng sôi hơn?
-
A.
Vì đồng mỏng hơn.
-
B.
Vì đồng có tính dẫn nhiệt tốt hơn.
-
C.
Vì đồng có khối lượng nhỏ hơn.
-
D.
Vì đồng có khối lượng riêng nhỏ hơn.
Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?
-
A.
Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.
-
B.
Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn.
-
C.
Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn.
-
D.
Cả A, B đều đúng.
Khi đổ \(100c{m^3}\) rượu vào \(100c{m^3}\) nước thì thu được bao nhiêu \(c{m^3}\) hỗn hợp?
-
A.
\(200{\rm{ }}c{m^3}\)
-
B.
\( > 100c{m^3}\)
-
C.
\({\rm{100 }}c{m^3}\)
-
D.
\( < 200c{m^3}\)
Một nhóm các nguyên tử kết hợp lại tạo thành
-
A.
Nguyên tử.
-
B.
Phân tử.
-
C.
Vật.
-
D.
Chất.
Chọn phát biểu sai khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử.
-
A.
Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
-
B.
Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định.
-
C.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên.
-
D.
Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
Nếu hai vật có nhiệt độ̣ khác nhau đặt tiếp xúc nhau, quá trình truyền nhiệt dừng lại khi
-
A.
một vật đạt nhiệt độ \({0^0}C\)
-
B.
nhiệt độ hai vật bằng nhau.
-
C.
nhiệt năng hai vật bằng nhau.
-
D.
nhiệt dung riêng hai vật bằng nhau.
Khi nhiệt độ của vật tăng lên thì
-
A.
động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
-
B.
động năng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm.
-
C.
nội năng của vật giảm.
-
D.
thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
Sử dụng dữ kiện sau trả lời các câu hỏi 20, 21: Một con lắc dao động quanh vị trí cân bằng B như hình vẽ:
Khi con lắc từ A về vị trí cân bằng B, động năng và thế năng thay đổi như thế nào ?
-
A.
Động năng giảm, thế năng tăng
-
B.
Động năng tăng và thế năng giảm
-
C.
Động năng và thế năng đều tăng
-
D.
Động năng và thế năng đều giảm
Khi con lắc đi từ B đến C, động năng và thế năng thay đổi như thế nào ?
-
A.
Động năng giảm, thế năng tăng
-
B.
Động năng tăng và thế năng giảm
-
C.
Động năng và thế năng đều tăng
-
D.
Động năng và thế năng đều giảm
Công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao \(25m\) xuống dưới, biết lưu lượng dòng nước là \(120m{}^3/ph\) , khối lượng riêng của nước là \(1000kg/{m^3}\) :
-
A.
\(500kW\)
-
B.
\(500MW\)
-
C.
\(500000kW\)
-
D.
Một giá trị khác
Một máy khi hoạt động với công suất \(P = 1600W\)thì nâng được vật nặng \(m = 70kg\) lên đến độ cao \(36m\) trong \(36s\). Công mà máy đã thực hiện trong thời gian nâng vật và hiệu suất của máy trong quá trình làm việc lần lượt là:
-
A.
\(A = 576000J;H = 43,75\% \)
-
B.
\(A = 57600J;H = 43,75\% \)
-
C.
\(A = 57600kJ;H = 43,75\% \)
-
D.
\(A = 5760J;H = 43,75\% \)
Môt máy bay trực thăng khi cất cánh, động cơ tạo ra một lực phát động\(10000N\), sau \(2\) phút máy bay đạt độ cao \(800m\). Công suất của động cơ máy bay có thể nhận giá trị:
-
A.
\(P = 66666,67W\)
-
B.
\(P = 666666,67W\)
-
C.
\(P = 6,67kW\)
-
D.
Một giá trị khác
Một chiếc thìa nhôm để ở \({30^0}C\) nhiệt năng của nó là \(30J\). Sau đó tăng nhiệt độ lên \({50^0}C\) nó thu được thêm một nhiệt lượng là \(50J\). Nhiệt năng của chiếc thìa nhôm ở \({50^0}C\) là:
-
A.
\(50{\rm{ }}J\)
-
B.
\(100{\rm{ }}J\)
-
C.
\({\rm{40 }}J\)
-
D.
\(80J\)
Đầu thép của một búa máy có khối lượng \(15kg\) nóng lên thêm \({20^0}C\) sau \(1,6phut\) hoạt động. Biết rằng chỉ có \(40\% \) cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Công và công suất của búa máy có giá trị là, biết nhiệt dung riêng của thép là \(460J/kg.K\).
-
A.
\(A = 345kJ;P = 3593,75W\)
-
B.
\(A = 345kJ;P = 1953,75W\)
-
C.
\(A = 345J;P = 15,9375W\)
-
D.
\(A = 345J;P = 19,5375W\)
Một học sinh thả \(300g\) chì ở \({100^0}C\) vào \(250g\) nước ở \({60^0}C\). Biết nhiệt dung riêng của chì là \(130J/kg.K\) , của nước là \(4200J/kg.K\) . Nhiệt độ khi cân bằng là:
-
A.
\({61^0}C\)
-
B.
\({68^0}C\)
-
C.
\({75^0}C\)
-
D.
\({82^0}C\)
Lời giải và đáp án
Vật có cơ năng khi:
-
A.
Vật có khả năng sinh công
-
B.
Vật có khối lượng lớn
-
C.
Vật có tính ì lớn
-
D.
Vật có đứng yên
Đáp án : A
Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng.
Nung nóng một miếng sắt rồi thả vào cốc nước lạnh, nhiệt năng của chúng thay đổi thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt? Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
-
A.
Nhiệt năng của miếng sắt giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự thực hiện công.
-
B.
Nhiệt năng của miếng sắt và của nước đều tăng. Không có sự truyền nhiệt.
-
C.
Nhiệt năng của miếng sắt tăng, nhiệt năng của nước giảm. Đây là sự thực hiện công.
-
D.
Nhiệt năng của miếng sắt giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt.
Đáp án : D
Trong trường hợp trên là quá trình truyền nhiệt: nhiệt lượng từ miếng sắt truyền cho nước.
Khi đó, ta có nhiệt độ của nước tăng lên của đồng giảm đi, nhiệt năng của nước tăng lên, của miếng sắt giảm đi.
Biểu thức tính công suất là:
-
A.
\(P = At\)
-
B.
\(P = \frac{A}{t}\)
-
C.
\(P = \frac{t}{A}\)
-
D.
\(P = {A^t}\)
Đáp án : B
Ta có, biểu thức tính công suất: \(P = \frac{A}{t}\)
Trong đó:
+ \(A\): công thực hiện \(\left( J \right)\)
+ \(t\): khoảng thời gian thực hiện công \(A{\rm{ }}\left( s \right)\)
Chọn câu đúng trong các câu sau:
-
A.
Dẫn nhiệt là hình thức nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật.
-
B.
Dẫn nhiệt là hình thức nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác.
-
C.
Dẫn nhiệt là hình thức nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác.
-
D.
Dẫn nhiệt là hình thức nhiệt năng được bảo toàn.
Đáp án : C
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
……………..của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho \(1kg\) chất đó để nhiệt độ tăng thêm \({1^0}C\left( {1K} \right)\)
-
A.
Nhiệt dung riêng
-
B.
Nhiệt độ
-
C.
Nhiệt lượng
-
D.
Nội năng
Đáp án : A
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho \(1kg\) chất đó để nhiệt độ tăng thêm \({1^0}C\left( {1K} \right)\)
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
-
A.
Thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng
-
B.
Một vật có thể có động năng hoặc thế năng hoặc đồng thời cả hai.
-
C.
Cơ năng của vật tổng thế năng và động năng của vật
-
D.
Cơ năng của vật bằng tích thế năng và động năng của vật
Đáp án : D
A, B, C – đúng
D – sai vì: Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của nó
Cho các chất sau đây: gỗ, nước đá, bạc, nhôm. Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật tăng dần?
-
A.
Gỗ, nước đá, nhôm, bạc.
-
B.
Bạc, nhôm, nước đá, gỗ.
-
C.
Nước đá, bạc, nhôm, gỗ.
-
D.
Nhôm, bạc, nước đá, gỗ.
Đáp án : A
Trong các chất trên, thứ tự sắp xếp theo quy luật tăng dần về tính dẫn nhiệt là:
Gỗ, nước đá, nhôm, bạc
Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng 2 cách:
- Thực hiện công
- Truyền nhiệt
Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào?
-
A.
Hướng từ dưới lên.
-
B.
Hướng từ trên xuống.
-
C.
Hướng sang ngang.
-
D.
Hướng theo mọi hướng.
Đáp án : D
Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo mọi hướng
Điều nào sau đây sai khi nói về công suất?
-
A.
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
-
B.
Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây
-
C.
Công suất được xác định bằng công thức \(P = \dfrac{A}{t}\)
-
D.
Công suất là công mà vật thực hiện được trong một đơn vị thời gian là \(P = \dfrac{A}{t}\)
Đáp án : B
Ta có:
+ Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất
+ Công suất được tính bằng biểu thức: \(P = \dfrac{A}{t}\)
Ta suy ra các phương án:
A, C, D – đúng
B – sai vì \(P = \dfrac{A}{t}\)
Tại sao khi đun nước bằng ấm đồng và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm đồng chóng sôi hơn?
-
A.
Vì đồng mỏng hơn.
-
B.
Vì đồng có tính dẫn nhiệt tốt hơn.
-
C.
Vì đồng có khối lượng nhỏ hơn.
-
D.
Vì đồng có khối lượng riêng nhỏ hơn.
Đáp án : B
Khi đun nước bằng ấm đồng và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm đồng chóng sôi hơn vì đồng có tính dẫn nhiệt tốt hơn.
Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?
-
A.
Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.
-
B.
Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn.
-
C.
Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn.
-
D.
Cả A, B đều đúng.
Đáp án : A
+ Sử dụng tính chất chuyển động vì nhiệt của các nguyên tử, phân tử: Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh
+ Vận dụng hiện tượng khuếch tán: Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau gọi là hiện tượng khuếch tán.
Ta có: Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh
=> Ta hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh vì: Nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.
Khi đổ \(100c{m^3}\) rượu vào \(100c{m^3}\) nước thì thu được bao nhiêu \(c{m^3}\) hỗn hợp?
-
A.
\(200{\rm{ }}c{m^3}\)
-
B.
\( > 100c{m^3}\)
-
C.
\({\rm{100 }}c{m^3}\)
-
D.
\( < 200c{m^3}\)
Đáp án : D
Do hiện tượng khuếch tán nên khi đổ \(100c{m^3}\) rượu vào \(100c{m^3}\) nước thì sẽ thu được hỗn hợp có thể tích \( < 200c{m^3}\)
Một nhóm các nguyên tử kết hợp lại tạo thành
-
A.
Nguyên tử.
-
B.
Phân tử.
-
C.
Vật.
-
D.
Chất.
Đáp án : B
Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, còn phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
Chọn phát biểu sai khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử.
-
A.
Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
-
B.
Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định.
-
C.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên.
-
D.
Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
Đáp án : B
A – đúng
B – sai vì: Các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía
C – đúng
D – đúng
Nếu hai vật có nhiệt độ̣ khác nhau đặt tiếp xúc nhau, quá trình truyền nhiệt dừng lại khi
-
A.
một vật đạt nhiệt độ \({0^0}C\)
-
B.
nhiệt độ hai vật bằng nhau.
-
C.
nhiệt năng hai vật bằng nhau.
-
D.
nhiệt dung riêng hai vật bằng nhau.
Đáp án : B
Ta có: Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của 2 vật cân bằng nhau thì ngừng lại. \(\)
Khi nhiệt độ của vật tăng lên thì
-
A.
động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
-
B.
động năng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm.
-
C.
nội năng của vật giảm.
-
D.
thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
Đáp án : A
Khi nhiệt độ của vật tăng lên, chuyển động nhiệt của các phân tử tăng, động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
Sử dụng dữ kiện sau trả lời các câu hỏi 20, 21: Một con lắc dao động quanh vị trí cân bằng B như hình vẽ:
Khi con lắc từ A về vị trí cân bằng B, động năng và thế năng thay đổi như thế nào ?
-
A.
Động năng giảm, thế năng tăng
-
B.
Động năng tăng và thế năng giảm
-
C.
Động năng và thế năng đều tăng
-
D.
Động năng và thế năng đều giảm
Đáp án: B
Khi con lắc từ A về vị trí cân bằng B, động năng tăng và thế năng giảm
Khi con lắc đi từ B đến C, động năng và thế năng thay đổi như thế nào ?
-
A.
Động năng giảm, thế năng tăng
-
B.
Động năng tăng và thế năng giảm
-
C.
Động năng và thế năng đều tăng
-
D.
Động năng và thế năng đều giảm
Đáp án: A
Khi con lắc đi từ B đến C, động năng giảm và thế năng tăng
Công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao \(25m\) xuống dưới, biết lưu lượng dòng nước là \(120m{}^3/ph\) , khối lượng riêng của nước là \(1000kg/{m^3}\) :
-
A.
\(500kW\)
-
B.
\(500MW\)
-
C.
\(500000kW\)
-
D.
Một giá trị khác
Đáp án : A
+ Sử dụng công thức tính trọng lượng: \(P = 10m\)
+ Sử dụng công thức tính công: \(A = Fs\)
+ Sử dụng công thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\)
Ta có:
\(1\) phút \( = 60s\)
+ Khối lượng của \(1{m^3}\) nước là: \({m_1} = 1000kg\)
=> Trọng lượng của \(1{m^3}\) nước là: \({P_1} = 10.1000 = 10000N\)
Trong thời gian \(1\) phút có \(120{m^3}\) nước rơi từ độ cao \(25m\) xuống dưới
+ Trọng lượng tổng cộng của \(120{m^3}\) nước là: \({P_2} = 120{P_1} = 120.10000 = 1200000N\)
+ Công thực hiện trong thời gian đó: \(A = {P_2}.h = 1200000.25 = 30000000J\)
+ Công suất của dòng nước là: \(P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{30000000}}{{60}} = 5000000W = 500kW\)
Một máy khi hoạt động với công suất \(P = 1600W\)thì nâng được vật nặng \(m = 70kg\) lên đến độ cao \(36m\) trong \(36s\). Công mà máy đã thực hiện trong thời gian nâng vật và hiệu suất của máy trong quá trình làm việc lần lượt là:
-
A.
\(A = 576000J;H = 43,75\% \)
-
B.
\(A = 57600J;H = 43,75\% \)
-
C.
\(A = 57600kJ;H = 43,75\% \)
-
D.
\(A = 5760J;H = 43,75\% \)
Đáp án : B
+ Sử dụng công thức tính trọng lực: \(P = 10m\)
+ Sử dụng biểu thức tính công: \(A = Fs\)
+ Vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t} \to A = Pt\)
+ Sử dụng công thức tính hiệu suất: \(H = \dfrac{{{A_{ich}}}}{{{A_{tp}}}}.100\% \)
+ Trọng lượng của vật nặng là: \(P = 10m = 10.70 = 700N\)
+ Công có ích để đưa vật lên là: \({A_1} = P.h = 700.36 = 25200J\)
+ Công của máy hoạt động khi đưa vật lên trong 36s là: \(A = Pt = 1600.36 = 57600J\)
+ Hiệu suất của máy bơm là: \(H = \dfrac{{{A_1}}}{A}.100\% = \dfrac{{25200}}{{57600}}.100\% = 43,75\% \)
Môt máy bay trực thăng khi cất cánh, động cơ tạo ra một lực phát động\(10000N\), sau \(2\) phút máy bay đạt độ cao \(800m\). Công suất của động cơ máy bay có thể nhận giá trị:
-
A.
\(P = 66666,67W\)
-
B.
\(P = 666666,67W\)
-
C.
\(P = 6,67kW\)
-
D.
Một giá trị khác
Đáp án : A
+ Sử dụng công thức tính công: \(A = Fs\)
+ Sử dụng công thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\)
\(t = 2\) phút \( = 60.2 = 120s\)
+ Công của động cơ máy bay thực hiện được là: \(A = Fs = 10000.800 = 8000000J\)
+ Công suất của động cơ máy bay:
\(P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{8000000}}{{120}} = 66666,67W\)
Một chiếc thìa nhôm để ở \({30^0}C\) nhiệt năng của nó là \(30J\). Sau đó tăng nhiệt độ lên \({50^0}C\) nó thu được thêm một nhiệt lượng là \(50J\). Nhiệt năng của chiếc thìa nhôm ở \({50^0}C\) là:
-
A.
\(50{\rm{ }}J\)
-
B.
\(100{\rm{ }}J\)
-
C.
\({\rm{40 }}J\)
-
D.
\(80J\)
Đáp án : D
Ta có: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
=> Nhiệt năng của chiếc thìa nhôm ở \({50^0}C\) là: \(30 + 50 = 80J\)
Đầu thép của một búa máy có khối lượng \(15kg\) nóng lên thêm \({20^0}C\) sau \(1,6phut\) hoạt động. Biết rằng chỉ có \(40\% \) cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Công và công suất của búa máy có giá trị là, biết nhiệt dung riêng của thép là \(460J/kg.K\).
-
A.
\(A = 345kJ;P = 3593,75W\)
-
B.
\(A = 345kJ;P = 1953,75W\)
-
C.
\(A = 345J;P = 15,9375W\)
-
D.
\(A = 345J;P = 19,5375W\)
Đáp án : A
+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
+ Vận dụng công thức tính hiệu suất: \(H = \dfrac{{{A_{ich}}}}{{{A_{tp}}}}.100\% \)
+ Vận dụng công thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\)
\(t = 1,6p = 1,6.60 = 96s\)
Nhiệt năng đầu búa thu được là: \(Q = mc\Delta t = 15.460.20 = 138000J\)
Theo đề bài: \(40\% \) cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa \(\)
\(\begin{array}{l}Q = 40\% A\\ \Rightarrow A = \dfrac{Q}{{40\% }} = \dfrac{{138000}}{{40\% }} = 345000J\end{array}\)
Công suất của búa máy là \(P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{345000}}{{96}} = 3593,75W\) .
Một học sinh thả \(300g\) chì ở \({100^0}C\) vào \(250g\) nước ở \({60^0}C\). Biết nhiệt dung riêng của chì là \(130J/kg.K\) , của nước là \(4200J/kg.K\) . Nhiệt độ khi cân bằng là:
-
A.
\({61^0}C\)
-
B.
\({68^0}C\)
-
C.
\({75^0}C\)
-
D.
\({82^0}C\)
Đáp án : A
+ Sử dụng công thức tính nhiệt lượng tỏa ra, thu vào: \(Q = mc\Delta t\)
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\)
+ Gọi nhiệt độ khi cân bằng là \(t\)
Ta có:
- Nhiệt lượng thu vào của chì là: \({Q_1} = {m_1}{c_1}\left( {t - {t_1}} \right)\)
- Nhiệt lượng tỏa ra của nước là: \({Q_2} = {m_2}{c_2}\left( {{t_2} - t} \right)\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_1} = 300g = 0,3kg,{t_1} = {100^0}C\\{m_2} = 250g = 0,25kg,{t_2} = {60^0}C\end{array} \right.\)
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
\(\begin{array}{l}{Q_1} = {Q_2} \leftrightarrow {m_1}{c_1}\left( {t - {t_1}} \right) = {m_2}{c_2}\left( {{t_2} - t} \right)\\ \leftrightarrow 0.3.130\left( {100 - t} \right) = 0,25.4200(t - 60)\\ \to t \approx {61^0}C\end{array}\)
Vậy nhiệt độ khi cân bằng là \({61^0}C\)