Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 - Đề số 02

Đề bài

Câu 1 :

Nếu hai vật có nhiệt độ̣ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì:

  • A.

    Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ hai vật như nhau.

  • B.

    Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ một vật đạt \({0^0}C\)

  • C.

    Quá trình truyền nhiệt tiếp tục cho đến khi nhiệt năng hai vật như nhau.

  • D.

    Quá trình truyền nhiệt cho đến khi nhiệt dung riêng hai vật như nhau

Câu 2 :

Quan sát trường hợp hòn sỏi rơi từ cao xuống đất. Trong thời gian rơi thế năng và động năng của nó thay đổi thế nào?

  • A.

    Động năng tăng, thế năng giảm

  • B.

    Động năng và thế năng đều tăng

  • C.

    Động năng và thế năng đều giảm

  • D.

    Động năng giảm, thế năng tăng

Câu 3 :

Cơ năng, nhiệt năng:

  • A.

    Chỉ có thể truyền từ vật này sang vật khác

  • B.

    Chỉ có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác

  • C.

    Có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác

  • D.

    Cả A, B và C sai

Câu 4 :

Nhiệt lượng mà vật nhận được hay tỏa ra phụ thuộc vào:

  • A.

    Khối lượng

  • B.

    Độ tăng nhiệt độ của vật

  • C.

    Nhiệt dung riêng của chất làm nên vật

  • D.

    Cả 3 phương án trên

Câu 5 :

Bản chất của sự dẫn nhiệt là gì?

  • A.

    Là sự thay đổi thế năng.

  • B.

    Là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng va chạm vào nhau.

  • C.

    Là sự thay đổi nhiệt độ.

  • D.

    Là sự thực hiện công.

Câu 6 :

Chọn câu trả lời sai.

  • A.

    Một vật khi hấp thụ bức xạ nhiệt truyền đến thì nhiệt độ của vật sẽ tăng lên.

  • B.

    Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng cách phát ra các tia nhiệt đi thẳng.

  • C.

    Vật lạnh quá thì không thể bức xạ nhiệt.

  • D.

    Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong chân không.

Câu 7 :

Hiện tượng có thể xảy ra cả ở trong chân không là:

  • A.

    Bức xạ nhiệt.

  • B.

    Đối lưu.

  • C.

    Dẫn nhiệt.

  • D.

    Nhiệt năng.

Câu 8 :

Chọn câu đúng trong các câu sau. Trong các chất có thể làm chất đốt như: củi khô, than đá, than bùn, dầu hỏa, năng suất tỏa nhiệt của chúng được xếp từ lớn đến nhỏ như sau:

  • A.

    Dầu hỏa, than bùn, than đá, củi khô.

  • B.

    Than bùn, củi khô, than đá, dầu hỏa.

  • C.

    Dầu hỏa, than đá, than bùn, củi khô.

  • D.

    Than đá, dầu hỏa, than bùn, củi khô.

Câu 9 :

Phải cung cấp cho \(5kg\) kim loại này ở \({20^0}C\)  một nhiệt lượng là \({\rm{57}}kJ\) để nó nóng lên \({50^0}C\) . Đó là kim loại gì? Biết nhiệt dung riêng của các chất được cho trong bảng sau:

  • A.

    Nhôm

  • B.

    Đồng

  • C.

    Thép

  • D.

    Chì

Câu 10 :

Bỏ vào nhiệt lượng kế chứa \(450g\) nước ở nhiệt độ \({22^0}C\) một miếng kim loại có khối lượng \(350g\) được nung nóng tới \({100^0}C\). Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là \({30^0}C\). Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt kế và không khí; lấy nhiệt dung riêng của nước là \(4190J/kg.K\). Nhiệt dung riêng của kim loại đó là:

  • A.

    \(358,28J/kg.K\)

  • B.

    \(458,28J/kg.K\)

  • C.

    \(615,5J/kg.K\)

  • D.

    \(215,5J/kg.K\)

Câu 11 :

Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là \(q = {27.10^6}J/kg\). Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn \(12kg\) than đá là:

  • A.

    \(Q = 324kJ\)

     

  • B.

    \(Q = 32,{4.10^6}J\)

     

  • C.

    \(Q = {324.10^6}J\)

     

  • D.

    \(Q = 3,{24.10^5}J\)

Câu 12 :

Động cơ của một máy bay có công suất \({2.10^6}{\rm{W}}\) và hiệu suất \(30\% \) . Vậy với một tấn xăng, máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là \(4,{6.10^7}J/kg\) .

  • A.

    \(2,04h\)

  • B.

    \(1,24h\)

  • C.

    \(1,92h\)

  • D.

    \(2,54h\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Nếu hai vật có nhiệt độ̣ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì:

  • A.

    Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ hai vật như nhau.

  • B.

    Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ một vật đạt \({0^0}C\)

  • C.

    Quá trình truyền nhiệt tiếp tục cho đến khi nhiệt năng hai vật như nhau.

  • D.

    Quá trình truyền nhiệt cho đến khi nhiệt dung riêng hai vật như nhau

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có: Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của 2 vật cân bằng nhau thì ngừng lại.

Câu 2 :

Quan sát trường hợp hòn sỏi rơi từ cao xuống đất. Trong thời gian rơi thế năng và động năng của nó thay đổi thế nào?

  • A.

    Động năng tăng, thế năng giảm

  • B.

    Động năng và thế năng đều tăng

  • C.

    Động năng và thế năng đều giảm

  • D.

    Động năng giảm, thế năng tăng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.

+ Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau

+ Thế năng hấp dẫn: phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao

+ Động năng: phụ thuộc vào vận tốc (chuyển động của vật)

Lời giải chi tiết :

Trong thời gian rơi của hòn sỏi thì thế năng của hòn sỏi giảm và động năng của hòn sỏi tăng.

Câu 3 :

Cơ năng, nhiệt năng:

  • A.

    Chỉ có thể truyền từ vật này sang vật khác

  • B.

    Chỉ có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác

  • C.

    Có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác

  • D.

    Cả A, B và C sai

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cơ năng, nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.

Câu 4 :

Nhiệt lượng mà vật nhận được hay tỏa ra phụ thuộc vào:

  • A.

    Khối lượng

  • B.

    Độ tăng nhiệt độ của vật

  • C.

    Nhiệt dung riêng của chất làm nên vật

  • D.

    Cả 3 phương án trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào:

     + Khối lượng

     + Độ tăng nhiệt độ của vật

     + Nhiệt dung riêng của chất làm nên vật.

Câu 5 :

Bản chất của sự dẫn nhiệt là gì?

  • A.

    Là sự thay đổi thế năng.

  • B.

    Là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng va chạm vào nhau.

  • C.

    Là sự thay đổi nhiệt độ.

  • D.

    Là sự thực hiện công.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng định nghĩa về dẫn nhiệt và nhiệt năng:

+ Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.

+ Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật

Lời giải chi tiết :

Ta có: Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.

Mặt khác: Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật

=> Bản chất của sự dẫn nhiệt là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng va chạm vào nhau

Câu 6 :

Chọn câu trả lời sai.

  • A.

    Một vật khi hấp thụ bức xạ nhiệt truyền đến thì nhiệt độ của vật sẽ tăng lên.

  • B.

    Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng cách phát ra các tia nhiệt đi thẳng.

  • C.

    Vật lạnh quá thì không thể bức xạ nhiệt.

  • D.

    Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong chân không.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D – đúng

C – sai vì các vật lạnh vẫn có thể bức xạ nhiệt

Câu 7 :

Hiện tượng có thể xảy ra cả ở trong chân không là:

  • A.

    Bức xạ nhiệt.

  • B.

    Đối lưu.

  • C.

    Dẫn nhiệt.

  • D.

    Nhiệt năng.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Bức xạ nhiệt là hiện tượng có thể xảy ra cả ở trong chân không.

Câu 8 :

Chọn câu đúng trong các câu sau. Trong các chất có thể làm chất đốt như: củi khô, than đá, than bùn, dầu hỏa, năng suất tỏa nhiệt của chúng được xếp từ lớn đến nhỏ như sau:

  • A.

    Dầu hỏa, than bùn, than đá, củi khô.

  • B.

    Than bùn, củi khô, than đá, dầu hỏa.

  • C.

    Dầu hỏa, than đá, than bùn, củi khô.

  • D.

    Than đá, dầu hỏa, than bùn, củi khô.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng bảng năng suất tỏa nhiệt của một số chất:

Lời giải chi tiết :

Ta có:

=> Trong các chất có thể làm chất đốt như: củi khô, than đá, than bùn, dầu hỏa, năng suất tỏa nhiệt của chúng được xếp từ lớn đến nhỏ là: Dầu hỏa, than đá, than bùn, củi khô

Câu 9 :

Phải cung cấp cho \(5kg\) kim loại này ở \({20^0}C\)  một nhiệt lượng là \({\rm{57}}kJ\) để nó nóng lên \({50^0}C\) . Đó là kim loại gì? Biết nhiệt dung riêng của các chất được cho trong bảng sau:

  • A.

    Nhôm

  • B.

    Đồng

  • C.

    Thép

  • D.

    Chì

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)

+ So sánh với bảng nhiệt dung riêng => kim loại cần tìm

Lời giải chi tiết :

+ Ta có, nhiệt lượng cần cung cấp cho khối lượng kim loại đó là: \(Q = mc\Delta t\)

Ta suy ra, nhiệt dung riêng của kim loại đó là:

\(c = \dfrac{Q}{{m\Delta t}} = \dfrac{{{{57.10}^3}}}{{5.\left( {50 - 20} \right)}} = 380J/kg.K\)

+ Dựa vào bảng nhiệt dung riêng, ta suy ra kim loại đó là: Đồng

Câu 10 :

Bỏ vào nhiệt lượng kế chứa \(450g\) nước ở nhiệt độ \({22^0}C\) một miếng kim loại có khối lượng \(350g\) được nung nóng tới \({100^0}C\). Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là \({30^0}C\). Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt kế và không khí; lấy nhiệt dung riêng của nước là \(4190J/kg.K\). Nhiệt dung riêng của kim loại đó là:

  • A.

    \(358,28J/kg.K\)

  • B.

    \(458,28J/kg.K\)

  • C.

    \(615,5J/kg.K\)

  • D.

    \(215,5J/kg.K\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)

+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\)

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ khi cân bằng là \(t = {30^0}C\)

Kim loại: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_1} = 350g = 0,35kg\\{c_1}\\{t_1} = {100^0}C\end{array} \right.\)

Nước: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_2} = 450g = 0,45kg\\{c_2} = 4200J/kg.K\\{t_2} = {22^0}C\end{array} \right.\)

+ Nhiệt lượng kim loại tỏa ra là: \({Q_1} = {m_1}{c_1}\left( {{t_1} - t} \right)\)

Nhiệt lượng nước thu vào là: \({Q_2} = {m_2}{c_2}\left( {t - {t_2}} \right)\)

+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:

\(\begin{array}{l}{Q_1} = {Q_2} \leftrightarrow {m_1}{c_1}\left( {{t_1} - t} \right) = {m_2}{c_2}\left( {t - {t_2}} \right)\\ \leftrightarrow 0,35.{c_1}.\left( {100 - 30} \right) = 0,45.4200\left( {30 - 22} \right)\\ \to {c_1} = 615,6\end{array}\)

Vậy nhiệt độ khi cân bằng là \({c_1} = 615,5J/kg.K\)

Câu 11 :

Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là \(q = {27.10^6}J/kg\). Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn \(12kg\) than đá là:

  • A.

    \(Q = 324kJ\)

     

  • B.

    \(Q = 32,{4.10^6}J\)

     

  • C.

    \(Q = {324.10^6}J\)

     

  • D.

    \(Q = 3,{24.10^5}J\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy: \(Q = qm\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy \(12kg\) than đá là:

\(Q = qm = {27.10^6}.12 = {324.10^6}J\)

Câu 12 :

Động cơ của một máy bay có công suất \({2.10^6}{\rm{W}}\) và hiệu suất \(30\% \) . Vậy với một tấn xăng, máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là \(4,{6.10^7}J/kg\) .

  • A.

    \(2,04h\)

  • B.

    \(1,24h\)

  • C.

    \(1,92h\)

  • D.

    \(2,54h\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mq\)

+ Sử dụng biểu thức tính hiệu suất: \(H = \dfrac{A}{Q}\)

+ Vận dụng công thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\)

Lời giải chi tiết :

\(1\) tấn \( = 1000kg\)

+ Năng lượng do một tấn xăng tỏa ra: \(Q = mq = 1000.4,{6.10^7} = 4,{6.10^{10}}J\)

+ Ta có: \(H = \dfrac{A}{Q}\)

=> Công do máy bay động cơ sinh ra: \(A = HQ = 0,30.4,{6.10^{10}} = 1,{38.10^{10}}J\)

+ Mặt khác, ta có: \(P = \dfrac{A}{t}\)

=> Thời gian máy bay bay là: \(t = \dfrac{A}{P} = \dfrac{{1,{{38.10}^{10}}}}{{{{2.10}^6}}} = 6900s = 1,92h\)

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.