Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 2

Tải về

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Đề bài

Câu 1 :

Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất?

  • A.

    Rán trứng.

  • B.

    Nướng bột làm bánh mì.

  • C.

    Làm nước đá.

  • D.

    Đốt que diêm.

Câu 2 :

Người ta dựa vào tiêu chí gì để chế biến lương thực thực phẩm thành các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng

  • A.

    Đặc điểm cấu tạo ngoài

  • B.

    Màu sắc

  • C.

    Tính chất, giá trị dinh dưỡng

  • D.

    Cả ba đáp án

Câu 3 :

Nhận định nào không đúng khi nói về đường

  • A.

    Đường cũng là một loại carbohydrate

  • B.

    Đường cung cấp rất ít năng lượng

  • C.

    Đường có nhiều trong cây mía, thốt nốt, củ cải đường ,các loại hoa quả.

  • D.

    Đường trắng được làm từ mía

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống

Cho biết nhiên liệu nào được sử dụng trong mỗi hình dưới đây.



Câu 5 :

Người ta thu khí oxygen bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất nào?

  • A.

    Oxygen tan trong nước.

  • B.

    Oxygen nặng hơn không khí.

  • C.

    Oxygen không mùi, màu, vị.

  • D.

    Khí oxygen dễ trộn lẫn trong không khí.

Câu 6 :

Vật liệu nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường:

  • A.

    pin     

  • B.

    máy tính        

  • C.

    túi nilon        

  • D.

    ống hút làm từ bột gạo

Câu 7 :

Đổi khối lượng sau ra kilôgam (kg):

650 g = …kg

2,4 tạ = …kg

  • A.

    0,65 kg và 24 kg

  • B.

    0,65 kg và 240 kg

  • C.

    6,5 kg và 2400 kg

  • D.
    0,065 kg và 240 kg
Câu 8 :

Đâu là ví dụ cho thấy chất khí dễ bị nén:

  • A.

    Để một vật rắn trên bàn, vật rắn không chảy tràn trên bề mặt (không tự di chuyển).

  • B.

    Khi đổ đầy chất lỏng vào bình, rất khó để nén chất lỏng.

  • C.

    Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén được săm của xe.

  • D.

    Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu 9 :

Sự sôi là:

  • A.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí diễn ra trong lòng và trên bề mặt chất lỏng.

  • B.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.

  • C.

    Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng.

  • D.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

Câu 10 :

 Trong những quy định sau, có bao nhiêu quy định là quy định an toàn trong phòng thực hành:

1. Ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành.

2. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót.

3. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm.

4. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.

5. Thực hiện không đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị.

6. Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay khi gặp sự cố.

7. Không thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định.

8. Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất.

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Câu 11 :

Chất nào sau đây chiếm khoảng 0,03 % thể tích không khí?

  • A.

    Nitrogen.

  • B.

    Sulfur dioxide.

  • C.

    Oxygen.

  • D.

    Carbon dioxide.

Câu 12 :

Chỉ ra các thao tác sai khi dùng nhiệt kế trong các tình huống dưới đây?

a) Vẩy mạnh nhiệt kế trước khi đo

b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.

c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.

  • A.
    a – b
  • B.
    a – c
  • C.
    b – c
  • D.
    a – b – c 
Câu 13 :

Nhóm thực phẩm chứa nhiều protein là

  • A.

    Cơm, bánh mì, đường, khoai sắn

  • B.

    Dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu

  • C.

    Trứng, thịt, các loại đậu

  • D.

    Cà chua, nho, cam, cà rốt

Câu 14 :

Nhà máy sản xuất rượu vang dùng quả nho để lên men. Vậy nho là:

  • A.

    vật liệu.

  • B.

    nhiên liệu.     

  • C.

    nguyên liệu.

  • D.

    khoáng sản.

Câu 15 :

Hãy chỉ ra GHĐ và ĐCNN của thước đo trong hình dưới đây:

  • A.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 2cm

  • B.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,5cm

  • C.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,2cm

  • D.
    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,5dm
Câu 16 :

Chọn câu trả lời đúng?

1 lạng bằng:

  • A.
    1 hec-tô-gam
  • B.
    1000 g
  • C.
    1 g
  • D.
    1 kg
Câu 17 :

Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là vật thể?

  • A.

    Cái cốc, cái bàn, thủy tinh.

  • B.

    Thủy tinh, gỗ, nhựa.

  • C.

    Nhựa, cái bàn, gỗ.

  • D.

    Cái bàn, cái cốc, lọ hoa.

Câu 18 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Để tách hỗn hợp gồm muối ăn và cát, người ta cho hỗn hợp cát và muối vào nước, sử dụng phương pháp lọc và phương pháp cô cạn, lọc lấy cát trước rồi cô cạn ta thu được muối. Một bạn nói rằng, người ta sử dụng cách làm trên bởi vì sự khác nhau giữa tính chất của muối và cát như sau: 

    • Muối là chất rắn tan được trong nước, không bị hóa hơi khi gặp nhiệt độ cao.
    • Cát là chất rắn không tan được trong nước.

Theo em, bạn nói vậy Đúng hay Sai?

Đúng
Sai
Câu 19 :

Cho các vật thể: áo sơ mi, bút chì, đôi giày, viên kim cương. Vật thể chỉ chứa một chất duy nhất là:

  • A.

    áo sơ mi.       

  • B.

    bút chì.          

  • C.

    đôi giày.        

  • D.

    viên kim cương.

Câu 20 :

Bộ phận nào của kính lúp được sử dụng để bảo vệ kính

  • A.

    Mặt kính

  • B.

    Tay cầm

  • C.

    Khung kính

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 21 :

Để điều chỉnh độ phóng đại, người ta thay đổi bộ phận nào

  • A.

    Vật kính

  • B.

    Thị kính

  • C.

    Bàn kính

  • D.

    Giá đỡ

Câu 22 :

Độ chia nhỏ nhất của một bình chia độ là \(0,1c{m^3}.\) Cách ghi kết quả nào dưới đây là đúng?

  • A.
    \(20c{m^3}.\)       
  • B.
    \(20,2c{m^3}.\)   
  • C.
    \(20,20c{m^3}.\)  
  • D.
    \(20,25c{m^3}.\)
Câu 23 :

Chọn đáp án sai:

1 ngày bằng:

  • A.

    24 giờ

  • B.
    86400 giây
  • C.
    1440 min
  • D.
    14400 phút
Câu 24 :

Để thực hiện đo thời gian khi đi bộ từ cổng trường vào lớp học, ta nên dùng loại đồng hồ nào?

  • A.

    Đồng hồ cát

  • B.

    Đồng hồ để bàn

  • C.

    Đồng hồ bấm giây

  • D.

    Đồng hồ đeo tay

Câu 25 :

\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị bằng:

  • A.

    \(312,5K\)

  • B.

    \( - 233,5K\)

  • C.

    \(233,5K\)

  • D.

    \(156,25K\)

Câu 26 :

Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất?

  • A.

    Đường mía, muối ăn, con dao.

  • B.

    Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm.

  • C.

    Nhôm, muối ăn, đường mía.

  • D.

    Con dao, đôi đũa, muối ăn.

Câu 27 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống

Hãy cho biết trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?

1. Tàu sắt bị gỉ trong không khí ẩm.


2. Thạch nhũ hình thành trong hang động núi đá vôi.


3. Kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng.


4. Kim loại đồng màu đỏ, dễ kéo sợi.

Câu 28 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống

Mỗi chất có một tính chất nhất định. Em hãy lựa chọn trạng thái rắn, lỏng, khí cho các chất sau đây ở điều kiện thường.

Thủy tinh


Giấm


Chất dẻo


Carbonic


Cồn (rượu ethanol)


Oxygen

Câu 29 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Cho các cụm từ sau: cây thốt nốt, nước, củ cải đường, từ cây mía, sulfur dioxide. Em hãy bấm chọn từ/ cụm từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn dưới đây:

cây thốt nốt
nước
củ cải đường
từ cây mía
sulfur dioxide
Người ta có thể sản xuất đường saccharose ..... , cây ..... hoặc ..... Nếu sản xuất từ cây mía, khi mía đến ngày thu hoạch, người ta thu hoạch mía rồi đưa về nhà máy ép lấy nước mía, sau đó cô cạn để làm bay hơi ..... sẽ thu được đường có màu nâu đỏ. Tiếp theo, người ta tẩy trắng đường bằng khí ..... để thu được đường trắng.
Câu 30 :

Cho khoảng 0,5 g vụn đồng (copper) vào ống Silicon chịu nhiệt, nối hai đầu ống vào 2 xi-lanh như hình dưới đây. Điều chỉnh để tổng thể tích ban đầu của 2 xi-lanh là 100 ml. Đốt nóng copper để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biết rằng copper đã phản ứng hết với oxygen trong không khí. Hãy dự đoán tổng thể tích của khí còn lại trong 2 xi-lanh khi ống Silicon đã nguội.

  • A.

    79 ml

  • B.

    21 ml 

  • C.

    50 ml

  • D.

    75 ml

Câu 31 :

Úp một cốc thủy tinh lên cây nến đang cháy. Vì sao cây nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn?

  • A.

    Khi úp cốc lên, vì không có gió nên cây nến tắt.

  • B.

    Khi úp cốc lên, không khí trong cốc bị cháy hết nên nến tắt.

  • C.

    Khi úp cốc lên, oxygen trong cốc bị mất dần nên nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn.

  • D.

    Khi úp cốc lên, khí oxygen và khí carbon dioxide bị cháy hết nên nến tắt.

Câu 32 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Em hãy hoàn thành bảng sau bằng cách nối các ý ở cột A với các ý ở cột B:

Kim loại

Cao su

Thủy tinh

Nhựa

Gỗ

Dẻo, nhẹ, không dẫn nhiệt, dẫn điện kém

Bền, chịu lực tốt, dễ tạo hình, dễ cháy

Có ánh kim, dẫn điện/ nhiệt tốt, có thể bị gỉ

Đàn hồi, không dẫn điện/ nhiệt, dễ cháy

Trong suốt, dẫn nhiệt kém, dễ vỡ

Câu 33 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Cho các từ sau: phi kim, tinh luyện, nguyên liệu, vật liệu, khoáng vật. Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây:

phi kim
tinh luyện
nguyên liệu
vật liệu
khoáng vật
Quặng là loại ..... chứa các thành phần kim loại, phi kim có giá trị, hàm lượng cao, được dùng làm ..... để sản xuất ra kim loại, ..... thông qua các quá trình tuyển quặng (làm giàu) và ..... (chế hóa ở nhiệt độ cao).
Câu 34 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Em hãy ghép tên loại nhiên liệu với hình ảnh tương ứng trong 2 cột dưới đây:

Nhiên liệu không tái tạo

Nhiên liệu tái tạo

Nhiên liệu xanh

Câu 35 :

Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào:

  • A.

    độ tuổi

  • B.

    Giới tính

  • C.

    Hoạt động nghề nghiệp

  • D.

    Cả ba đáp án

Câu 36 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Cho các từ sau: lắc đều; huyễn phù; nhũ tương; hai lớp. Em hãy tìm từ phù hợp với các chỗ trồng để hoàn thành các câu dưới đây bằng cách kéo thả đáp án vào chỗ trống:

lắc đều
huyền phù
nhũ tương
hai lớp
Dầu giấm mẹ em thường trộn salad là ..... Khi để yên lâu ngày, lọ đầu giấm thường phân thành ..... chất lỏng. Trước khi dùng dầu giấm chúng ta cần phải ..... .
Câu 37 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Để biết bột calcium carbonate có tan trong nước hay không, bạn Hằng làm như sau:

Lấy bột calcium carbonate hoà vào nước, sau đó đổ hỗn hợp này qua phễu chứa giấy lọc được đặt sẵn trên cốc thuỷ tinh. Khi lọc xong, đem cô cạn dịch. Theo em, bạn Hằng làm thế đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 38 :

Đun vỏ chanh trong nước, thu lấy hơi, làm lạnh hơi thu được hỗn hợp tinh dầu chanh và nước. Theo em, ta thu tinh dầu chanh bằng phương pháp nào?

  • A.

    Phương pháp cô cạn.

  • B.

    Phương pháp chiết.

  • C.

    Phương pháp lọc.

  • D.

    Tất cả các đáp án trên.

Câu 39 :

Khi đang quan sát bọ cánh cứng, điều gì xảy ra khi đưa kính lúp lại gần bọ hơn

  • A.

    Nhìn rõ bọ hơn

  • B.

    Nhìn mờ hơn

  • C.

    Nhìn bọ to hơn và rõ hơn

  • D.

    Nhìn bọ bé hơn

Câu 40 :

Tại sao người ta khuyến cáo không nên ăn quá nhiều những thực phẩm chứa chất béo

  • A.

    Gây ra hiện tượng thừa lipid, lipid bị thừa sẽ dự trữ trong máu, gan gây tắc nghẽn mạch máu

  • B.

    Dễ mắc bệnh béo phì

  • C.

    Dễ mắc bệnh tiểu đường

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất?

  • A.

    Rán trứng.

  • B.

    Nướng bột làm bánh mì.

  • C.

    Làm nước đá.

  • D.

    Đốt que diêm.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Quá trình không có sự biến đổi chất là làm nước đá: chất chỉ chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

Câu 2 :

Người ta dựa vào tiêu chí gì để chế biến lương thực thực phẩm thành các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng

  • A.

    Đặc điểm cấu tạo ngoài

  • B.

    Màu sắc

  • C.

    Tính chất, giá trị dinh dưỡng

  • D.

    Cả ba đáp án

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Để chế biến lương thực thực phẩm thành các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng người ta dựa vào tính chất và giá trị dinh dưỡng

Câu 3 :

Nhận định nào không đúng khi nói về đường

  • A.

    Đường cũng là một loại carbohydrate

  • B.

    Đường cung cấp rất ít năng lượng

  • C.

    Đường có nhiều trong cây mía, thốt nốt, củ cải đường ,các loại hoa quả.

  • D.

    Đường trắng được làm từ mía

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đường cũng là một loại carbohydrate, đường cung cấp nhiều năng lượng và có nhiều trong cây mía, thốt nốt, củ cải đường ,các loại hoa quả.

Đường trắng được làm từ mía

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống

Cho biết nhiên liệu nào được sử dụng trong mỗi hình dưới đây.



Đáp án


Lời giải chi tiết :
Câu 5 :

Người ta thu khí oxygen bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất nào?

  • A.

    Oxygen tan trong nước.

  • B.

    Oxygen nặng hơn không khí.

  • C.

    Oxygen không mùi, màu, vị.

  • D.

    Khí oxygen dễ trộn lẫn trong không khí.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Người ta thu khí oxygen bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất: Oxygen nặng hơn không khí.

Câu 6 :

Vật liệu nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường:

  • A.

    pin     

  • B.

    máy tính        

  • C.

    túi nilon        

  • D.

    ống hút làm từ bột gạo

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào hiểu biết của bản thân, sách báo, internet.

Lời giải chi tiết :

Vật liệu thân thiện với môi trường trong các vật trên là: ống hút làm từ bột gạo.

Câu 7 :

Đổi khối lượng sau ra kilôgam (kg):

650 g = …kg

2,4 tạ = …kg

  • A.

    0,65 kg và 24 kg

  • B.

    0,65 kg và 240 kg

  • C.

    6,5 kg và 2400 kg

  • D.
    0,065 kg và 240 kg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

1 kg = 1000 g

1 tạ = 100 kg

Lời giải chi tiết :

\(650g = \dfrac{{650}}{{1000}} = 0,65kg\)

2,4 tạ = \(2,4.100 = 240kg\)

Câu 8 :

Đâu là ví dụ cho thấy chất khí dễ bị nén:

  • A.

    Để một vật rắn trên bàn, vật rắn không chảy tràn trên bề mặt (không tự di chuyển).

  • B.

    Khi đổ đầy chất lỏng vào bình, rất khó để nén chất lỏng.

  • C.

    Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén được săm của xe.

  • D.

    Tất cả các đáp án trên đều sai.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ví dụ cho thấy chất khí dễ bị nén: Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén được săm của xe.

Câu 9 :

Sự sôi là:

  • A.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí diễn ra trong lòng và trên bề mặt chất lỏng.

  • B.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.

  • C.

    Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng.

  • D.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Sự sôi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí/ hơi, diễn ra trong lòng và trên bề mặt chất lỏng.

Câu 10 :

 Trong những quy định sau, có bao nhiêu quy định là quy định an toàn trong phòng thực hành:

1. Ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành.

2. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót.

3. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm.

4. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.

5. Thực hiện không đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị.

6. Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay khi gặp sự cố.

7. Không thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định.

8. Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất.

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Có 5 ý đúng (2,3,4,6,8). 

Các câu còn lại là những quy tắc gây mất an toàn trong phòng thực hành

Câu 11 :

Chất nào sau đây chiếm khoảng 0,03 % thể tích không khí?

  • A.

    Nitrogen.

  • B.

    Sulfur dioxide.

  • C.

    Oxygen.

  • D.

    Carbon dioxide.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nitrogen chiếm 78%, oxygen chiếm 21%, carbon dioxide chiếm 0,03% thể tích không khí.

Câu 12 :

Chỉ ra các thao tác sai khi dùng nhiệt kế trong các tình huống dưới đây?

a) Vẩy mạnh nhiệt kế trước khi đo

b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.

c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.

  • A.
    a – b
  • B.
    a – c
  • C.
    b – c
  • D.
    a – b – c 

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các thao tác sai là:

b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.

=> Vì khi đó nhiệt kế sẽ trở về trạng thái ban đầu.

c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế. => Vì khi đó, có thêm nhiệt độ ở tay truyền sang nhiệt kế.

Câu 13 :

Nhóm thực phẩm chứa nhiều protein là

  • A.

    Cơm, bánh mì, đường, khoai sắn

  • B.

    Dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu

  • C.

    Trứng, thịt, các loại đậu

  • D.

    Cà chua, nho, cam, cà rốt

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nhóm thực phẩm chứa nhiều protein là trứng, thịt, các loại đậu

Câu 14 :

Nhà máy sản xuất rượu vang dùng quả nho để lên men. Vậy nho là:

  • A.

    vật liệu.

  • B.

    nhiên liệu.     

  • C.

    nguyên liệu.

  • D.

    khoáng sản.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nguyên liệu được con người lấy từ tự nhiên để chế biến. Nhà máy sản xuất rượu dùng nho là nguyên liệu để lên men.

Câu 15 :

Hãy chỉ ra GHĐ và ĐCNN của thước đo trong hình dưới đây:

  • A.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 2cm

  • B.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,5cm

  • C.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,2cm

  • D.
    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,5dm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước.

- ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Lời giải chi tiết :

Thước trên hình vẽ có GHĐ là 10 cm và ĐCNN là 0,5 cm.

Câu 16 :

Chọn câu trả lời đúng?

1 lạng bằng:

  • A.
    1 hec-tô-gam
  • B.
    1000 g
  • C.
    1 g
  • D.
    1 kg

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có:

1 lạng = 1 hec-tô-gam = 0,1 kg = 0,1.1000 = 100g

Câu 17 :

Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là vật thể?

  • A.

    Cái cốc, cái bàn, thủy tinh.

  • B.

    Thủy tinh, gỗ, nhựa.

  • C.

    Nhựa, cái bàn, gỗ.

  • D.

    Cái bàn, cái cốc, lọ hoa.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các trường hợp đều là vật thể là: cái bàn, cái cốc, lọ hoa.

Loại đáp án A vì thủy tinh là chất.

Loại đáp án B vì thủy tinh, gỗ, nhựa đều là chất.

Loại đáp án C vì nhựa, gỗ là chất.

Câu 18 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Để tách hỗn hợp gồm muối ăn và cát, người ta cho hỗn hợp cát và muối vào nước, sử dụng phương pháp lọc và phương pháp cô cạn, lọc lấy cát trước rồi cô cạn ta thu được muối. Một bạn nói rằng, người ta sử dụng cách làm trên bởi vì sự khác nhau giữa tính chất của muối và cát như sau: 

    • Muối là chất rắn tan được trong nước, không bị hóa hơi khi gặp nhiệt độ cao.
    • Cát là chất rắn không tan được trong nước.

Theo em, bạn nói vậy Đúng hay Sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Ta tách các chất trong hỗn hợp dựa trên sự khác nhau về tính chất của chúng.

    • Muối là chất rắn tan được trong nước, không bị hóa hơi khi gặp nhiệt độ cao.
    • Cát là chất rắn không tan được trong nước.

Đáp án: Đúng

Câu 19 :

Cho các vật thể: áo sơ mi, bút chì, đôi giày, viên kim cương. Vật thể chỉ chứa một chất duy nhất là:

  • A.

    áo sơ mi.       

  • B.

    bút chì.          

  • C.

    đôi giày.        

  • D.

    viên kim cương.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, internet.

Lời giải chi tiết :

Vật thể chỉ chứa một chất duy nhất là viên kim cương.

Loại A vì áo sơ mi được làm từ nhiều chất liệu như cotton, polymer…

Loại B vì ruột bút chì thường được tạo thành từ hôn hợp than chì và đất sét, vỏ bút chì tạo thành từ gỗ.

Loại C vì đôi giày được làm từ nhiều cất khác nhau thì vải, cao su.

Câu 20 :

Bộ phận nào của kính lúp được sử dụng để bảo vệ kính

  • A.

    Mặt kính

  • B.

    Tay cầm

  • C.

    Khung kính

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết kính lúp

Lời giải chi tiết :

Bộ phận nào của kính lúp được sử dụng để bảo vệ kính là khung kính

Câu 21 :

Để điều chỉnh độ phóng đại, người ta thay đổi bộ phận nào

  • A.

    Vật kính

  • B.

    Thị kính

  • C.

    Bàn kính

  • D.

    Giá đỡ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết kính hiển vi quang học

Lời giải chi tiết :

Để điều chỉnh độ phóng đại, người ta thay đổi bộ phận vật kính (10x, 40x, 100x)

Câu 22 :

Độ chia nhỏ nhất của một bình chia độ là \(0,1c{m^3}.\) Cách ghi kết quả nào dưới đây là đúng?

  • A.
    \(20c{m^3}.\)       
  • B.
    \(20,2c{m^3}.\)   
  • C.
    \(20,20c{m^3}.\)  
  • D.
    \(20,25c{m^3}.\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cách ghi thể tích có chữ số thập phân bằng với số thập phân của ĐCNN

Lời giải chi tiết :

ĐCNN của bình chia độ là \(0,1c{m^3},\) cách ghi kết quả đúng là \(20,2c{m^3}.\)

Câu 23 :

Chọn đáp án sai:

1 ngày bằng:

  • A.

    24 giờ

  • B.
    86400 giây
  • C.
    1440 min
  • D.
    14400 phút

Đáp án : D

Phương pháp giải :

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết :

Ta có:

1 ngày = 24 giờ = 24.60 = 1440 phút (min) = 1440.60 = 86400 giây.

Câu 24 :

Để thực hiện đo thời gian khi đi bộ từ cổng trường vào lớp học, ta nên dùng loại đồng hồ nào?

  • A.

    Đồng hồ cát

  • B.

    Đồng hồ để bàn

  • C.

    Đồng hồ bấm giây

  • D.

    Đồng hồ đeo tay

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ước lượng thời gian.

Lời giải chi tiết :

Khoảng thời gian đi bộ từ cổng trường vào lớp học khá ngắn, ta ước lượng khoảng thời gian đó là 2 – 3 phút. Do đó, để chính xác ta nên sử dụng đồng hồ bấm giây.

Câu 25 :

\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị bằng:

  • A.

    \(312,5K\)

  • B.

    \( - 233,5K\)

  • C.

    \(233,5K\)

  • D.

    \(156,25K\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức đổi nhiệt giai: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)

=>\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị là: \(39,5 + 273 = 312,5K\)

Câu 26 :

Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất?

  • A.

    Đường mía, muối ăn, con dao.

  • B.

    Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm.

  • C.

    Nhôm, muối ăn, đường mía.

  • D.

    Con dao, đôi đũa, muối ăn.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chất là một dạng của vật thể, chất tạo nên vật thể.

Câu 27 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống

Hãy cho biết trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?

1. Tàu sắt bị gỉ trong không khí ẩm.


2. Thạch nhũ hình thành trong hang động núi đá vôi.


3. Kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng.


4. Kim loại đồng màu đỏ, dễ kéo sợi.

Đáp án

1. Tàu sắt bị gỉ trong không khí ẩm.


2. Thạch nhũ hình thành trong hang động núi đá vôi.


3. Kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng.


4. Kim loại đồng màu đỏ, dễ kéo sợi.

Lời giải chi tiết :

Tính chất hóa học: 1, 2

Tính chất vật lí: 3, 4

Câu 28 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống

Mỗi chất có một tính chất nhất định. Em hãy lựa chọn trạng thái rắn, lỏng, khí cho các chất sau đây ở điều kiện thường.

Thủy tinh


Giấm


Chất dẻo


Carbonic


Cồn (rượu ethanol)


Oxygen

Đáp án

Thủy tinh


Giấm


Chất dẻo


Carbonic


Cồn (rượu ethanol)


Oxygen

Lời giải chi tiết :

Thủy tính - Rắn

Giấm - Lỏng

Chất dẻo - Rắn

Carbonic - Khí

Cồn (rượu ethanol) - Lỏng

Oxygen - Khí

Câu 29 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Cho các cụm từ sau: cây thốt nốt, nước, củ cải đường, từ cây mía, sulfur dioxide. Em hãy bấm chọn từ/ cụm từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn dưới đây:

cây thốt nốt
nước
củ cải đường
từ cây mía
sulfur dioxide
Người ta có thể sản xuất đường saccharose ..... , cây ..... hoặc ..... Nếu sản xuất từ cây mía, khi mía đến ngày thu hoạch, người ta thu hoạch mía rồi đưa về nhà máy ép lấy nước mía, sau đó cô cạn để làm bay hơi ..... sẽ thu được đường có màu nâu đỏ. Tiếp theo, người ta tẩy trắng đường bằng khí ..... để thu được đường trắng.
Đáp án
cây thốt nốt
nước
củ cải đường
từ cây mía
sulfur dioxide
Người ta có thể sản xuất đường saccharose
từ cây mía
, cây
củ cải đường
hoặc
cây thốt nốt
Nếu sản xuất từ cây mía, khi mía đến ngày thu hoạch, người ta thu hoạch mía rồi đưa về nhà máy ép lấy nước mía, sau đó cô cạn để làm bay hơi
nước
sẽ thu được đường có màu nâu đỏ. Tiếp theo, người ta tẩy trắng đường bằng khí
sulfur dioxide
để thu được đường trắng.
Phương pháp giải :

Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu qua sách, báo, mạng internet.

Lời giải chi tiết :

Người ta có thể sản xuất đường saccharose từ cây mía, cây củ cải đường hoặc cây thốt nốt. Nếu sản xuất từ cây mía, khi mía đến ngày thu hoạch, người ta thu hoạch mía rồi đưa về nhà máy ép lấy nước mía, sau đó cô cạn để làm bay hơi nước sẽ thu được đường có màu nâu đỏ. Tiếp theo, người ta tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide để thu được đường trắng.

 

Câu 30 :

Cho khoảng 0,5 g vụn đồng (copper) vào ống Silicon chịu nhiệt, nối hai đầu ống vào 2 xi-lanh như hình dưới đây. Điều chỉnh để tổng thể tích ban đầu của 2 xi-lanh là 100 ml. Đốt nóng copper để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biết rằng copper đã phản ứng hết với oxygen trong không khí. Hãy dự đoán tổng thể tích của khí còn lại trong 2 xi-lanh khi ống Silicon đã nguội.

  • A.

    79 ml

  • B.

    21 ml 

  • C.

    50 ml

  • D.

    75 ml

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vì oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí nên coi trong 100 ml ban đầu trong 2 xi – lanh có khoảng 21 ml oxygen. Từ đó, em hãy suy ra tổng thể tính của khí còn lại.

Lời giải chi tiết :

Do oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí nên trong 100 ml ban đầu trong 2 xi-lanh có khoảng 21 ml oxygen. Sau khi phản ứng hoàn toàn, oxygen hết nên tổng thể tích khí còn lại trong 2 xi-lanh còn khoảng 79 ml.

Câu 31 :

Úp một cốc thủy tinh lên cây nến đang cháy. Vì sao cây nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn?

  • A.

    Khi úp cốc lên, vì không có gió nên cây nến tắt.

  • B.

    Khi úp cốc lên, không khí trong cốc bị cháy hết nên nến tắt.

  • C.

    Khi úp cốc lên, oxygen trong cốc bị mất dần nên nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn.

  • D.

    Khi úp cốc lên, khí oxygen và khí carbon dioxide bị cháy hết nên nến tắt.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Úp một cốc thủy tinh lên cây nến đang cháy. Khi úp cốc lên, oxygen trong cốc bị mất dần nên nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn.

Câu 32 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Em hãy hoàn thành bảng sau bằng cách nối các ý ở cột A với các ý ở cột B:

Kim loại

Cao su

Thủy tinh

Nhựa

Gỗ

Dẻo, nhẹ, không dẫn nhiệt, dẫn điện kém

Bền, chịu lực tốt, dễ tạo hình, dễ cháy

Có ánh kim, dẫn điện/ nhiệt tốt, có thể bị gỉ

Đàn hồi, không dẫn điện/ nhiệt, dễ cháy

Trong suốt, dẫn nhiệt kém, dễ vỡ

Đáp án

Kim loại

Có ánh kim, dẫn điện/ nhiệt tốt, có thể bị gỉ

Cao su

Đàn hồi, không dẫn điện/ nhiệt, dễ cháy

Thủy tinh

Trong suốt, dẫn nhiệt kém, dễ vỡ

Nhựa

Dẻo, nhẹ, không dẫn nhiệt, dẫn điện kém

Gỗ

Bền, chịu lực tốt, dễ tạo hình, dễ cháy

Lời giải chi tiết :
Câu 33 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Cho các từ sau: phi kim, tinh luyện, nguyên liệu, vật liệu, khoáng vật. Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây:

phi kim
tinh luyện
nguyên liệu
vật liệu
khoáng vật
Quặng là loại ..... chứa các thành phần kim loại, phi kim có giá trị, hàm lượng cao, được dùng làm ..... để sản xuất ra kim loại, ..... thông qua các quá trình tuyển quặng (làm giàu) và ..... (chế hóa ở nhiệt độ cao).
Đáp án
phi kim
tinh luyện
nguyên liệu
vật liệu
khoáng vật
Quặng là loại
khoáng vật
chứa các thành phần kim loại, phi kim có giá trị, hàm lượng cao, được dùng làm
nguyên liệu
để sản xuất ra kim loại,
phi kim
thông qua các quá trình tuyển quặng (làm giàu) và
tinh luyện
(chế hóa ở nhiệt độ cao).
Phương pháp giải :

Dựa vào sự hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, mạng internet.

Lời giải chi tiết :

Quặng là loại khoáng vật chứa các thành phần kim loại, phi kim có giá trị, hàm lượng cao, được dùng làm nguyên liệu để sản xuất ra kim loại, phi kim thông qua các quá trình tuyển quặng (làm giàu) và tinh luyện (chế hóa ở nhiệt độ cao).

Câu 34 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Em hãy ghép tên loại nhiên liệu với hình ảnh tương ứng trong 2 cột dưới đây:

Nhiên liệu không tái tạo

Nhiên liệu tái tạo

Nhiên liệu xanh

Đáp án

Nhiên liệu xanh

Nhiên liệu tái tạo

Nhiên liệu không tái tạo

Lời giải chi tiết :
Câu 35 :

Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào:

  • A.

    độ tuổi

  • B.

    Giới tính

  • C.

    Hoạt động nghề nghiệp

  • D.

    Cả ba đáp án

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào nhiều yếu tổ như độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, hoạt động thể lực,...

Câu 36 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Cho các từ sau: lắc đều; huyễn phù; nhũ tương; hai lớp. Em hãy tìm từ phù hợp với các chỗ trồng để hoàn thành các câu dưới đây bằng cách kéo thả đáp án vào chỗ trống:

lắc đều
huyền phù
nhũ tương
hai lớp
Dầu giấm mẹ em thường trộn salad là ..... Khi để yên lâu ngày, lọ đầu giấm thường phân thành ..... chất lỏng. Trước khi dùng dầu giấm chúng ta cần phải ..... .
Đáp án
lắc đều
huyền phù
nhũ tương
hai lớp
Dầu giấm mẹ em thường trộn salad là
huyền phù
Khi để yên lâu ngày, lọ đầu giấm thường phân thành
hai lớp
chất lỏng. Trước khi dùng dầu giấm chúng ta cần phải
lắc đều
.
Lời giải chi tiết :

Dầu giấm mẹ em thường trộn salad là huyền phù. Khi để yên lâu ngày, lọ đầu giấm thường phân thành hai lớp chất lỏng. Trước khi dùng dầu giấm chúng ta cần phải lắc đều.

Câu 37 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Để biết bột calcium carbonate có tan trong nước hay không, bạn Hằng làm như sau:

Lấy bột calcium carbonate hoà vào nước, sau đó đổ hỗn hợp này qua phễu chứa giấy lọc được đặt sẵn trên cốc thuỷ tinh. Khi lọc xong, đem cô cạn dịch. Theo em, bạn Hằng làm thế đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Để biết bột calcium carbonate có tan trong nước hay không, bạn Hằng làm như sau:

Lấy bột calcium carbonate hoà vào nước, sau đó đổ hỗn hợp này qua phễu chứa giấy lọc được đặt sẵn trên cốc thuỷ tinh. Khi lọc xong, đem cô cạn dịch.

=> Hằng làm thế là đúng.

Câu 38 :

Đun vỏ chanh trong nước, thu lấy hơi, làm lạnh hơi thu được hỗn hợp tinh dầu chanh và nước. Theo em, ta thu tinh dầu chanh bằng phương pháp nào?

  • A.

    Phương pháp cô cạn.

  • B.

    Phương pháp chiết.

  • C.

    Phương pháp lọc.

  • D.

    Tất cả các đáp án trên.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Dùng phễu chiết để tách riêng nước ra khỏi tinh dầu chanh - Phương pháp chiết.

Câu 39 :

Khi đang quan sát bọ cánh cứng, điều gì xảy ra khi đưa kính lúp lại gần bọ hơn

  • A.

    Nhìn rõ bọ hơn

  • B.

    Nhìn mờ hơn

  • C.

    Nhìn bọ to hơn và rõ hơn

  • D.

    Nhìn bọ bé hơn

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi đưa kính lại gần vật mẫu hơn, vật nhìn qua kính bị mờ hơn

Câu 40 :

Tại sao người ta khuyến cáo không nên ăn quá nhiều những thực phẩm chứa chất béo

  • A.

    Gây ra hiện tượng thừa lipid, lipid bị thừa sẽ dự trữ trong máu, gan gây tắc nghẽn mạch máu

  • B.

    Dễ mắc bệnh béo phì

  • C.

    Dễ mắc bệnh tiểu đường

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tại sao người ta khuyến cáo không nên ăn quá nhiều những thực phẩm chứa chất béo gây ra hiện tượng thừa lipid, lipid bị thừa sẽ dự trữ trong máu, gan gây tắc nghẽn mạch máu, dễ mắc bệnh béo phì, dễ mắc bệnh tiểu đường