Câu hỏi
Cho đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 8x + 6y + 21 = 0\) và đường thẳng \(\left( d \right):x + y - 1 = 0\). Xác định tọa độ các đỉnh \(A\) của hình vuông \(ABCD\) ngoại tiếp \(\left( C \right)\) biết \(A \in \left( d \right)\).
- A \(A\left( { - 2;\,\, - 1} \right)\) hoặc \(A\left( { - 6;\,\, - 5} \right)\)
- B \(A\left( { - 2;\,\,1} \right)\) hoặc \(A\left( { - 6;\,\,5} \right)\)
- C \(A\left( {2;\,\,1} \right)\) hoặc \(A\left( {6;\,\,5} \right)\)
- D \(A\left( {2;\,\, - 1} \right)\) hoặc \(A\left( {6;\,\, - 5} \right)\)
Phương pháp giải:
+) Chứng minh đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua tâm \(I\)của đường tròn \(\left( C \right)\)
+) Đường tròn \(\left( C \right)\) nội tiếp hình vuông \(ABCD\) nên tọa độ điểm \(A\) là giao điểm của \(AI\) và hai tiếp tuyến của đường tròn \(\left( C \right)\)
Lời giải chi tiết:
Đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 8x + 6y + 21 = 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}I\left( {4;\,\, - 3} \right)\\R = 2\end{array} \right.\)
Thay \(I\left( {4;\,\, - 3} \right)\) vào phương trình \(d:x + y - 1 = 0\) ta được: \(4 + \left( { - 3} \right) - 1 = 0\)
\( \Rightarrow I\left( {4;\,\, - 3} \right) \in d\)
Vì \(A \in d\) và \(I \in d\) nên \(AI\) là đường chéo của hình vuông ngoại tiếp đường tròn có bán kính \(R = 2.\)
Vậy \(AI\) là một đường chéo của hình vuông ngoại tiếp đường tròn, có bán kính \(R = 2\); \(x = 2\) và \(x = 6\) là \(2\) tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) nên ta có:
Trường hợp \(1\): \(A\) là giao điểm các đường \(d\) và \(x = 2 \Rightarrow A\left( {2;\,\, - 1} \right)\)
Trường hợp \(2\): \(A\) là giao điểm các đường \(d\) và \(x = 6 \Rightarrow A\left( {6;\,\, - 5} \right)\)
Vậy \(A\left( {2;\,\, - 1} \right)\) và \(A\left( {6;\,\, - 5} \right)\).
Chọn D