Từ điển môn Toán lớp 10 - Tổng hợp các khái niệm Toán 10 Bất phương trình bậc nhất hai ẩn - Từ điển môn Toán 10

Cách xác định bất phương trình bậc nhất hai ẩn của miền nghiệm cho trước - Toán 10

Cách xác định bất phương trình bậc nhất hai ẩn của miền nghiệm cho trước

1. Phương pháp xác định bất phương trình bậc nhất hai ẩn của miền nghiệm cho trước

Bước 1: Xác định đường thẳng giới hạn miền nghiệm có dạng tổng quát \(y = ax + b\).

+ Tìm toạ độ 2 điểm thuộc đường thẳng đó.

+ Từ 2 điểm trên, thay toạ độ tương ứng vào phương trình \(y = ax + b\), được một hệ 2 phương trình ẩn a, b.

+ Giải hệ tìm a, b. Kết luận đường thẳng có phương trình \(y = ax + b\) hay \(ax – y = b\).

Bước 2: Thay toạ độ 1 điểm bất kì thuộc nửa mặt phẳng miền nghiệm (không thuộc đường thẳng) vào biểu thức \(ax – y \).

+ Đường thẳng được biểu diễn bằng nét đứt: Nếu \(ax – y > b\) thì kết luận bất phương trình là \(ax – y > b\), nếu \(ax – y < b\) thì kết luận bất phương trình là \(ax – y < b\).

+ Đường thẳng được biểu diễn bằng nét liền: Tương tự như trên, thay dấu < thành \(\le\), thay dấu > thành \(\ge\).

2. Ví dụ minh hoạ về xác định bất phương trình bậc nhất hai ẩn của miền nghiệm cho trước

1) Phần không bị gạch (kể cả d) ở hình dưới là miền nghiệm của bất phương trình:

A. \(2x - 3y \le  - 12\)

B. \(2x - 3y \ge  - 12\)

C. \(3x - 2y \le 12\)

D. \(3x - 2y \ge 12\)

Giải:

Gọi đường thẳng d có dạng: y = ax + b.

d đi qua (-6;0) và (0;4) nên ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}0 =  - 6a + b\\4 = 0.a + b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{2}{3}\\b = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow y = \frac{2}{3}x + 4 \Leftrightarrow 2x - 3y =  - 12\).

Lấy điểm O(0; 0) không thuộc d, ta có 2.0 – 3.0 = 0 > – 12, mà điểm O không thuộc miền nghiệm.

Do đó bất phương trình cần tìm là \(2x - 3y \le  - 12\).

Chọn A.

2) Nửa mặt phẳng không bị gạch (kể cả d) ở hình dưới là miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

A. \(2x - y \le 0\)

B. \(2x - y \ge 0\)

C. \(x - 2y \ge 0\)

D. \(x - 2y \le 0\)

Giải:

Gọi PT đường thẳng d là: \(y = ax + b\) (\(a \ne 0\)).

Đường thẳng d đi qua gốc toạ độ \((0;0)\), suy ra: \(0 = a \cdot 0 + b \Leftrightarrow b = 0\) (1).

Đường thẳng d đi qua điểm có toạ độ \((1;2)\), suy ra: \(2 = a \cdot 1 + b \Leftrightarrow a + b = 2\).

Mà \(b = 0\) nên \(a + 0 = 2 \Leftrightarrow a = 2\).

Phương trình đường thẳng d là: \(y = 2x\) hay \(2x - y = 0\). Ta có: \(2 \cdot 0 - 2 =  - 2 < 0\).

Dễ thấy điểm \((0;2)\) thuộc vào miền nghiệm và \(2 \cdot 0 - 2 =  - 2 < 0\) nên BPT cần tìm là \(2x - y \le 0\).

Vậy nửa mặt phẳng không bị gạch ở hình biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình \(2x - y \le 0\).

Chọn A.

3) Nửa mặt phẳng không bị gạch (không kể d) ở hình dưới là miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

A. \(3x + y < 3\)

B. \(x + 3y > 3\)

C. \(x + 3y < 3\)

D. \(3x + y > 3\)

Giải:

Gọi PT đường thẳng d là: \(y = ax + b\) (\(a \ne 0\)).

Đường thẳng d đi qua điểm có toạ độ \((1;0)\), suy ra: \(0 = a \cdot 1 + b \Leftrightarrow a + b = 0\) (1).

Đường thẳng d đi qua điểm có toạ độ \((0;3)\), suy ra: \(3 = a \cdot 0 + b \Leftrightarrow b = 3\).

Thay \(b = 3\) vào (1) ta được: \(a + 3 = 0 \Leftrightarrow a =  - 3\).

Khi đó phương trình đường thẳng d là: \(y =  - 3x + 3\) hay \(3x + y = 3\).

Dựa vào hình vẽ ta thấy điểm \((0;0)\) không thuộc vào miền nghiệm của bất phương trình đã cho và \(3 \cdot 0 + 0 = 0 < 3\) nên BPT đó là: \(3x + y > 3\).

Vậy nửa mặt phẳng không bị gạch (không kể d) ở Hình 3 biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình \(3x + y > 3\).

Chọn D.

PH/HS Tham Gia Nhóm Lớp 10 Để Trao Đổi Tài Liệu, Học Tập Miễn Phí!