Từ điển Toán 12 | Các dạng bài tập Toán 12 Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số - Từ điển mô..

Cách tìm hàm số biết đồ thị hoặc bảng biến thiên - Toán 12

Cách tìm hàm số biết đồ thị hoặc bảng biến thiên

1. Cách tìm hàm đa thức bậc ba biết đồ thị hoặc bảng biến thiên

Cho đồ thị hàm số/bảng biến thiên của hàm bậc ba \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) \((a,b,c,d \in \mathbb{R},a \ne 0)\).

Đồ thị hàm số có điểm cực trị là \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right)\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_M}} \right) = 0\\f\left( {{x_M}} \right) = {y_M}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3a{x_M}^2 + 2b{x_M} + c{x_M} = 0\\a{x_M}^3 + b{x_M}^2 + c{x_M} + {d_M} = {y_M}\end{array} \right.\).

Đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right)\) thì \(f\left( {{x_A}} \right) = {y_A} \Leftrightarrow a{x_A}^3 + b{x_A}^2 + c{x_A} + {d_A} = {y_A}\).

Ví dụ minh hoạ:

Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có bảng biến thiên như hình vẽ sau:

Xác định công thức của hàm số.

Giải:

Ta có: \(f'(x) = 3a{x^2} + 2bx + c\).

Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị (0;1) và (−2;−3) nên ta có:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{f'(0) = 0}\\{f(0) = 1}\\{f'( - 2) = 0}\\{f( - 2) = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{c = 0}\\{d = 1}\\{12a - 4b = 0}\\{ - 8a + 4b + 1 = - 3}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = - 1}\\{b = - 3}\\{c = 0}\\{d = 1}\end{array}} \right.} \right.\)

Vậy hàm số cần tìm là \(y = - {x^3} - 3{x^2} + 1\).

2. Cách tìm hàm phân thức bậc nhất biết đồ thị hoặc bảng biến thiên

Cho đồ thị hàm số/bảng biến thiên của hàm phân thức bậc nhất \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) \((c \ne 0,ad - bc \ne 0)\).

Đường tiệm cận ngang: \(y = \frac{a}{c}\).

Đường tiệm cận đứng: \(x =  - \frac{d}{c}\).

Đồ thị cắt trục Oy tại điểm có tung độ \(y = \frac{b}{d}\).

Đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right)\) thì \(f\left( {{x_A}} \right) = {y_A} \Leftrightarrow \frac{{a{x_A} + b}}{{c{x_A} + d}} = {y_A}\).

Ví dụ minh hoạ:

Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{x + c}}\) có đồ thị như hình vẽ; a, b, c là các số nguyên. Tính giá trị của biểu thức T = a – 3b + 2c.

Đường tiệm cận ngang: \(y =  - 1 \Leftrightarrow \frac{a}{1} =  - 1 \Leftrightarrow a =  - 1\).

Đường tiệm cận đứng: \(x = 1 \Leftrightarrow  - c = 1 \Leftrightarrow c =  - 1\).

Đồ thị cắt trục Oy tại điểm có tung độ \(y =  - 2 \Leftrightarrow \frac{b}{c} =  - 2 \Leftrightarrow \frac{b}{{ - 1}} =  - 2 \Leftrightarrow b = 2\).

Vậy T = a – 3b + 2c = -1 – 3.2 + 2.(-1) = -9.

3. Bài tập vận dụng

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí