Đồ thị hàm số mũ \(y = {a^x}\) \(\left( {1 \ne a > 0} \right)\):
- Luôn nằm trên trục hoành Ox.
- Luôn đi qua điểm (0;1).
- Cơ số:
+ a > 1: Đường cong càng gần Oy thì cơ số càng lớn.
+ 0 < a < 1: Đường cong càng gần Oy thì cơ số càng bé.
Đồ thị hàm số logarit \(y = {\log _a}x\) \(\left( {1 \ne a > 0} \right)\):
Đồ thị hàm số mũ \(y = {a^x}\) \(\left( {1 \ne a > 0} \right)\):
- Luôn nằm bên phải trục tung Oy.
- Luôn đi qua điểm (1;0).
- Cơ số:
+ a > 1: Đường cong càng gần Ox thì cơ số càng lớn.
+ 0 < a < 1: Đường cong càng gần Ox thì cơ số càng bé.
1) Cho các hàm số \(y = {a^x}\), \(y = {b^x}\), \(y = {c^x}\) lần lượt có đồ thị như hình vẽ. Hãy so sánh a, b, c.
Giải:
Thấy \(y = {b^x}\) là hàm số mũ nghịch biến nên 0 < b < 1.
\(y = {a^x}\), \(y = {c^x}\) là hàm số mũ đồng biến nên a, c > 1.
Vì đồ thị \(y = {c^x}\) gần trục Oy hơn \(y = {a^x}\) nên a > c.
Từ đó c > a > b.
2) Cho các hàm số \(y = {\left( {\sqrt 3 } \right)^x}\), \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\), \(y = {\left( {\sqrt 2 } \right)^x}\) và \(y = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\). Đồ thị hàm số dưới đây là của hàm số nào đã cho?
Giải:
Dựa vào đồ thị, hàm số nghịch biến nên loại \(y = {\left( {\sqrt 3 } \right)^x}\), \(y = {\left( {\sqrt 2 } \right)^x}\).
Đồ thị đi qua điểm (-1;3) nên đồ thị đã cho là của hàm số \(y = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\).
3) Cho các hàm số \(y = {\log _2}x\), \(y = {\log _{\frac{1}{2}}}x\), \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\) và \(y = {2^x}\). Đồ thị hàm số dưới đây là của hàm số nào đã cho?
Giải:
Đây là dạng đồ thị của hàm số \(y = {\log _a}x\) nên loại \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\) và \(y = {2^x}\).
Hàm số đồng biến loại \(y = {\log _{\frac{1}{2}}}x\).
Đồ thị đi qua điểm \((2;1)\) nên đồ thị đã cho là đồ thị của hàm số \(y = {\log _2}x\).
4) Cho ba số thực dương a, b, c khác 1. Đồ thị các hàm số \(y = {\log _a}x\), \(y = {\log _b}x\), \(y = {\log _c}x\) được cho trong hình vẽ bên. So sánh các số a, b, c.
Giải:
Dựa vào đồ thị, ta thấy hàm số \(y = {\log _b}x\) nghịch biến trên \((0; + \infty ) \Rightarrow 0 < b < 1\).
Quan sát đồ thị ta thấy hàm số \(y = {\log _a}x\), \(y = {\log _c}x\) đồng biến trên \((0; + \infty ) \Rightarrow a,c > 1\).
Xét \(x > 1:{\log _c}x > {\log _a}x \Rightarrow {\log _c}x > \frac{1}{{{{\log }_x}a}} \Rightarrow {\log _c}x \cdot {\log _x}a > 1 \Leftrightarrow {\log _c}a > 1 \Leftrightarrow a > c\).
Suy ra \(b < c < a\).
5) Cho đồ thị hàm số \(y = {a^x}\), \(y = {b^x}\), \(y = {\log _c}x\) như hình vẽ. Tìm mối liên hệ của a, b, c.
Giải:
Nhận xét hàm số \(y = {\log _c}x\) nghịch biến nên \(c < 1\).
Hàm số \(y = {a^x}\), \(y = {b^x}\) đồng biến nên \(a > 1\), \(b > 1\).
Xét tại \(x = 1\) đồ thị hàm số \(y = {a^x}\) có tung độ lớn hơn tung độ của đồ thị hàm số \(y = {b^x}\) nên \(a > b\). Vậy \(a > b > 1 > c\).
Các bài khác cùng chuyên mục