C% = \(\frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% \)
Trong đó: C% là nồng độ phần trăm của dung dịch, đơn vị %;
m ct là khối lượng chất tan, đơn vị là gam (g);
m dd là khối lượng dung dịch, đơn vị là gam (g);
Khối lượng dung dịch = khối lượng chất tan + khối lượng dung môi
Nồng độ mol được xác định bằng biểu thức: CM = \(\frac{n}{V}\)
Trong đó: CM là nồng độ mol của dung dịch, có đơn vị là mol/L và thường được biểu diễn là M;
n là số mol chất tan, đơn vị là mol;
V là thể tích dung dịch, đơn vị là lít (L).
- Bài toán nồng độ phần trăm
Ví dụ: Dung dịch nước oxy già chứa chất tan hydrogen peroxide (H2O2). Tính khối lượng hydrogen peroxide có trong 20 gam dung dịch nước oxy già 3%.
Bước 1: Xác định chất tan, dung môi, dung dịch.
Bước 2: Xác định khối lượng chất tan hoặc khối lượng dung dịch, nồng độ %.
Bước 3: Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm
Lời giải
Nồng độ dung dịch nước oxy già là 3% (C% = 3%)
Khối lượng dung dịch nước oxy già là 20 gam.
Khối lượng chất tan H2O2 trong dung dịch là:\({m_{ct}} = C\% .{m_{dd}} = 3\% .20 = 0,6g\)
- Bài toán nồng độ mol
Ví dụ: hoà tan hoàn toàn 1,35 gam copper(II) chloride vào nước, thu được 50 mL dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch copper(II) chloride thu được
Bước 1: Tính số mol chất tan
Bước 2: Tính nồng độ dung dịch copper(II) chloride
Lời giải
n CuCl2 = \(\frac{{{m_{CuC{l_2}}}}}{{{M_{CuC{l_2}}}}} = \frac{{1,35}}{{135}} = 0,01mol\)
Đổi 50 mL = 0,05L
CM CuCl2 = \(\frac{n}{V} = \frac{{0,01}}{{0,05}} = 0,2(mol/L)\)
Các bài khác cùng chuyên mục