Từ điển môn Khoa học tự nhiên lớp 8 Phản ứng hoá học - Từ điển Khoa học tự nhiên 8

Cách làm dạng bài liên quan đến nồng độ dung dịch và nồng độ mol - Khoa học tự nhiên 8

1. Công thức tính nồng độ phần trăm (C%)

C% = \(\frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% \)

Trong đó: C% là nồng độ phần trăm của dung dịch, đơn vị %;

m ct là khối lượng chất tan, đơn vị là gam (g);

m dd là khối lượng dung dịch, đơn vị là gam (g);

Khối lượng dung dịch = khối lượng chất tan + khối lượng dung môi

2. Công thức tính nồng độ mol

Nồng độ mol được xác định bằng biểu thức: CM = \(\frac{n}{V}\)

Trong đó: CM là nồng độ mol của dung dịch, có đơn vị là mol/L và thường được biểu diễn là M;

n là số mol chất tan, đơn vị là mol;

V là thể tích dung dịch, đơn vị là lít (L).

3. Cách làm dạng bài liên quan đến nồng độ dung dịch và nồng độ mol

- Bài toán nồng độ phần trăm

Ví dụ: Dung dịch nước oxy già chứa chất tan hydrogen peroxide (H2O2). Tính khối lượng hydrogen peroxide có trong 20 gam dung dịch nước oxy già 3%.

Bước 1: Xác định chất tan, dung môi, dung dịch.

Bước 2: Xác định khối lượng chất tan hoặc khối lượng dung dịch, nồng độ %.

Bước 3: Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm

Lời giải

Nồng độ dung dịch nước oxy già là 3% (C% = 3%)

Khối lượng dung dịch nước oxy già là 20 gam.

Khối lượng chất tan H2O2 trong dung dịch là:\({m_{ct}} = C\% .{m_{dd}} = 3\% .20 = 0,6g\)

- Bài toán nồng độ mol

Ví dụ: hoà tan hoàn toàn 1,35 gam copper(II) chloride vào nước, thu được 50 mL dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch copper(II) chloride thu được

Bước 1: Tính số mol chất tan

Bước 2: Tính nồng độ dung dịch copper(II) chloride

Lời giải

n CuCl2 = \(\frac{{{m_{CuC{l_2}}}}}{{{M_{CuC{l_2}}}}} = \frac{{1,35}}{{135}} = 0,01mol\)

Đổi 50 mL = 0,05L

CM CuCl2 = \(\frac{n}{V} = \frac{{0,01}}{{0,05}} = 0,2(mol/L)\)