Bài tập cuối chương II trang 44, 45, 46 Vở thực hành Toán 6

Bình chọn:
4.8 trên 91 phiếu
Bài 1 trang 44

Bài 1(2.53). Tìm x thuộc tập hợp {50; 108; 189; 1 234; 2 019; 2 020} sao cho: a) x – 12 chia hết cho 2; b) x – 27 chia hết cho 3; c) x + 20 chia hết cho 5; d) x + 36 chia hết cho 9.

Xem chi tiết

Bài 2 trang 44

Bài 2(2.54). Thực hiện phép tính sau rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố: a) \({14^2} + {5^2} + {2^2};\) b) \(400:5 + 40\).

Xem chi tiết

Bài 3 trang 44

Bài 3(2.55). Tìm ƯCLN và BCNN của: a) 21 và 98 ; b) 36 và 54.

Xem chi tiết

Bài 4 trang 44

Bài 4(2.56). Các phân số sau đã là phân số tối giản hay chưa? Nếu chưa hãy rút gọn về phân số tối giản. a) \(\frac{{27}}{{123}}\) ; b) \(\frac{{33}}{{77}}\).

Xem chi tiết

Bài 5 trang 45

Bài 5(2.57). Thực hiện các phép tính sau: a) \(\frac{5}{{12}} + \frac{3}{{16}}\) ; b) \(\frac{4}{{15}} - \frac{2}{9}\) .

Xem chi tiết

Bài 6 trang 45

Bài 6(2.58). Có 12 quả cam, 18 quả xoài và 30 quả bơ. Mẹ muốn Mai chia đều mỗi loại quả đó vào các túi quà sao cho mỗi túi đều có cả cam, xoài và bơ. Hỏi Mai có thể chia được nhiều nhất là mấy túi quà?

Xem chi tiết

Bài 7 trang 45

Bài 7(2.59). Bác Nam định kì 3 tháng một lần thay dầu, 6 tháng một lần thay xoay lốp xe ô tô của mình. Hỏi nếu bác ấy làm hai việc đó cùng lúc vào tháng 4 năm nay thì lần gần nhất tiếp theo bác ấy sẽ cùng làm hai việc đó vào tháng nào?

Xem chi tiết

Bài 8 trang 45

Bài 8(2.60). Biết rằng 79 và 97 là hai số nguyên tố. Hãy tìm ƯCLN và BCNN của hai số này.

Xem chi tiết

Bài 9 trang 45

Bài 9(2.61). Biết hai số \({3^a}{.5^2}\) và \({3^3}{.5^b}\) có ƯCLN là \({3^3}{.5^2}\) và BCNN là \({3^4}{.5^3}\). Tìm a và b.

Xem chi tiết

Bài 10 trang 46

Bài 10(2.62). Bài toán cổ. Bác kia chăn vịt khác thường Buộc đi cho được chẵn hàng mới ra Hàng 2 xếp thấy chưa vừa Hàng 3 xếp vẫn còn thừa một con Hàng 4 xếp vẫn chưa tròn Hàng 5 xếp thiếu một con mới đầy Xếp thành hàng 7, đẹp thay Vịt bao nhiêu? Tính được ngay mới tài. (Biết số vịt chưa đến 200 con).

Xem chi tiết