Bài 20. Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học trang 75, 76, 77 Vở thực hành Toán 6

Bình chọn:
4.7 trên 39 phiếu
Câu hỏi trắc nghiệm trang 76

Chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau Câu 1.Hình vuông có chu vi 20 cm thì diện tích của nó là: Câu 2. Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 6cm và 8cm là

Xem chi tiết

Bài 1 trang 76

Bài 1. (4.16). Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD có AB = 4cm, BC = 6 cm.

Xem chi tiết

Bài 2 trang 76

Bài 2. (4.17). Hình thoi MNPQ có cạnh MN = 6cm. Tính chu vi hình thoi MNPQ.

Xem chi tiết

Bài 3 trang 76

Bài 3 (4.18). Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 15 m và chiều rộng 10 m như hình bên, cổng vào có độ rộng bằng \(60{\rm{ }}c{m^2}\) chiều dài, phần còn lại là hàng rào. Hỏi hàng rào của khu vườn dài bao nhiêu mét?

Xem chi tiết

Bài 4 trang 76

Bài 4 (4.19). Một mảnh ruộng hình thang có kích thước như hình bên. Biết rằng năng suất lúa là \(0,8{\rm{ }}kg/{m^2}\). a) Tính diện tích mảnh ruộng. b) Hỏi mảnh ruộng cho sản lượng là bao nhiêu kilogam thóc?

Xem chi tiết

Bài 5 trang 77

Bài 5 (4.20). Mặt sàn của một ngôi nhà được thiết kế như hình dưới (đơn vị m). Hãy tính diện tích mặt sàn.

Xem chi tiết

Bài 6 trang 77

Bài 6 (4.21). Tính diện tích mảnh đất hình thang ABCD như hình bên, biết AB = 10 m, DC = 25 m và hình chữ nhật ABED có diện tích là \(150\left( {{m^2}} \right)\).

Xem chi tiết

Bài 7 trang 77

Bài 7 (4.22). Một gia đình dự định mua gạch men loại hình vuông cạnh 30cm để lát nền của căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài 9m. Tính số viên gạch cần mua để lát căn phòng đó.

Xem chi tiết