Đề bài

Giá trị của \(x\)  thỏa mãn phương trình \(\sqrt {{x^2} - 9}  - 3\sqrt {x - 3}  = 0\) với \(x \ge 3\) là 

  • A.
    \({x_1} = 3,{x_2} = 6\)
  • B.
    \({x_1} = 5,{x_2} = 6\)
  • C.
    \({x_1} = 4,{x_2} = 9\)
  • D.
    \(x = 4\)
Phương pháp giải

Với \(B \ge 0\), ta có \(\sqrt {{A^2}.B}  = \left| A \right|\sqrt B  = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,\,khi\,\,\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A < 0\end{array} \right..\)

Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ: \({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\)

Phân tích biểu thức ở trong căn thành nhân tử.

Giải phương trình : \(\sqrt {f\left( x \right)}  = a\,\,\,\left( {a \ge 0} \right) \) hay \( f\left( x \right) = {a^2}.\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Điều kiện : \(x \ge 3.\)

\(\begin{array}{l}\sqrt {{x^2} - 9}  - 3\sqrt {x - 3}  = 0\\ \sqrt {\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}  - 3\sqrt {x - 3}  = 0\\ \sqrt {x - 3} \left( {\sqrt {x + 3}  - 3} \right) = 0\\ \left[ \begin{array}{l}\sqrt {x - 3}  = 0\\\sqrt {x + 3}  - 3 = 0\end{array} \right. \\\left[ \begin{array}{l}x - 3 = 0\\\sqrt {x + 3}  = 3\end{array} \right.\\ \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x + 3 = 9\end{array} \right.\\ \left[ \begin{array}{l}x = 3\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\x = 6\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Đưa thừa số $5y\sqrt y $ ($y \ge 0$) vào trong dấu căn ta được

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Biết rằng a > 0, b > 0 và ab = 16. Tính giá trị của biểu thức \(A = a\sqrt {\frac{{12b}}{a}}  + b\sqrt {\frac{{3a}}{b}} \).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho biểu thức: \(M = \frac{{a\sqrt a  + b\sqrt b }}{{\sqrt a  + \sqrt b }}\) với \(a > 0,b > 0\).

a. Rút gọn biểu thức M.

b. Tính giá trị của biểu thức tại \(a = 2,b = 8\).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

a) \(8\sqrt 3 ,4\sqrt 7 ,5\sqrt 6 \) và \(9\sqrt 2 \);

b) \(6\sqrt 3 ,\sqrt {48} ,3\sqrt 7 \) và \(2\sqrt {11} \).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Thứ tự từ nhỏ đến lớn của các số \(5\sqrt 8 ,\;8\sqrt 5 ,\;7\sqrt 6 \) là

A. \(5\sqrt 8 ,\;8\sqrt 5 ,\;7\sqrt 6 \).

B. \(5\sqrt 8 ,\;7\sqrt 6 ,\;8\sqrt 5 \).

C. \(8\sqrt 5 ,\;7\sqrt 6 ,\;5\sqrt 8 \).

D. \(7\sqrt 6 ,\;5\sqrt 8 ,\;8\sqrt 5 \).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Đưa thừa số \( - 7x\sqrt {2xy} \) (\(x \ge 0;y \ge 0\)) vào trong dấu căn ta được:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Đưa thừa số $x\sqrt {\dfrac{{ - 35}}{x}} $ ($x < 0$) vào trong dấu căn ta được

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Đưa thừa số \(5x\sqrt {\dfrac{{ - 12}}{{{x^3}}}} \) (\(x < 0\)) vào trong dấu căn ta được:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

So sánh hai  số $5\sqrt 3 $ và $4\sqrt 5 $

Xem lời giải >>
Bài 10 :

So sánh hai số \(9\sqrt 7 \) và \(8\sqrt 8 \)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Khử mẫu biểu thức sau $ - xy\sqrt {\dfrac{3}{{xy}}} $ với $x < 0;y < 0$ ta được

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Khử mẫu biểu thức sau $ xy\sqrt {\dfrac{4}{{x^2y^2}}} $ với $x > 0;y > 0$ ta được

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Khử mẫu biểu thức sau \( - 2{x^2}y\sqrt {\dfrac{{ - 9}}{{{x^3}{y^2}}}} \) với \(x < 0;y > 0\) ta được:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho ba biểu thức $P = x\sqrt y  + y\sqrt x ;Q = x\sqrt x  + y\sqrt y ;$

$R = x - y$. Biểu thức nào bằng với biểu thức $\left( {\sqrt x  - \sqrt y } \right)\left( {\sqrt x  + \sqrt y } \right)$ với $x,y$ không âm.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho ba biểu thức \(M = {\left( {\sqrt x  + \sqrt y } \right)^2};N = \dfrac{{x\sqrt x  - y\sqrt y }}{{\sqrt x  - \sqrt y }};P = \left( {\sqrt x  - \sqrt y } \right)\left( {\sqrt x  + \sqrt y } \right)\). Biểu thức nào bằng với biểu thức \(x + \sqrt {xy}  + y\) với \(x,y,x \ne y\) không âm.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {4{x^2} - 9}  = 2\sqrt {2x + 3} \) là

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {9{x^2} - 16}  = 3\sqrt {3x - 4} \) là:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Giá trị của \(x\) thỏa mãn phương trình \(\sqrt {{x^2} - 4}  - 2\sqrt {x + 2}  = 0\) là:

Xem lời giải >>