Đề bài

Tính biệt thức \(\Delta \) từ đó tìm số nghiệm của phương trình \( - 13{x^2} + 22x - 13 = 0\).

  • A.

    \(\Delta  = 654\) và phương trình có nghiệm kép.

  • B.

    \(\Delta  =  - 192\) và phương trình vô nghiệm

  • C.

    \(\Delta  = -654\) và phương trình vô nghiệm

  • D.

    \(\Delta  =  - 654\) và phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Phương pháp giải

Bước 1: Xác định các hệ số  \(a,b,c\) và tính biệt thức \(\Delta  = {b^2} - 4ac\)

Bước 2: Kết luận

- Nếu \(\Delta  < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

- Nếu  \(\Delta  = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} =  - \dfrac{b}{a}\)

- Nếu \(\Delta  > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b \pm \sqrt \Delta  }}{{2a}}\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có \( - 13{x^2} + 22x - 13 = 0\) \(\left( {a =  - 13;b = 22;c =  - 13} \right)\)

Suy ra \(\Delta  = {b^2} - 4ac = {22^2} - 4.\left( { - 13} \right).\left( { - 13} \right) =  - 192 < 0\) nên phương trình vô nghiệm.

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính biệt thức $\Delta $ từ đó tìm số nghiệm của phương trình $9{x^2} - 15x + 3 = 0$.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Pi hỏi: Có thể nói gì về nghiệm của phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) nếu a và c trái dấu?

Em hãy trả lời câu hỏi của anh Pi.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Chứng minh rằng: Nếu \(ac < 0\) thì phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có hai nghiệm phân biệt. Điều ngược lại có đúng không? Tại sao?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Không giải các phương trình, hãy xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:

a) \(6{x^2} - 2x + 9 = 0\)

b) \(3{x^2} - 2\sqrt {15} x + 5 = 0\)

c) \(\frac{1}{3}{y^2} - 5y + \frac{3}{2} = 0\)

d) \(2,3{t^2} + 1,15t - 6,4 = 0\)

Xem lời giải >>