Đề bài

Cho phương trình bậc hai \( - 4{x^2} + 3x - 6 = 0\). Phương trình có nghiệm là

  • A.

    Phương trình vô nghiệm.

  • B.

    Phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{3}{8}\).

  • C.

    Phương trình có hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = \frac{3}{8}\), \({x_2} =  - \frac{3}{8}\).

  • D.

    Phương trình có hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = \frac{3}{4}\), \({x_2} =  - \frac{3}{4}\).

Phương pháp giải

Xác định \(\Delta  = {b^2} - 4ac\) để xác định nghiệm của phương trình.

(Ta cũng có thể sử dụng máy tính cầm tay để xác định nghiệm)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Hệ số \(a =  - 4,b = 3,c =  - 6\). Ta có \(\Delta  = {b^2} - 4.a.c =  - 87 < 0\) nên phương trình vô nghiệm.

Đáp án A

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính biệt thức $\Delta $ từ đó tìm số nghiệm của phương trình $9{x^2} - 15x + 3 = 0$.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Pi hỏi: Có thể nói gì về nghiệm của phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) nếu a và c trái dấu?

Em hãy trả lời câu hỏi của anh Pi.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Chứng minh rằng: Nếu \(ac < 0\) thì phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có hai nghiệm phân biệt. Điều ngược lại có đúng không? Tại sao?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Không giải các phương trình, hãy xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:

a) \(6{x^2} - 2x + 9 = 0\)

b) \(3{x^2} - 2\sqrt {15} x + 5 = 0\)

c) \(\frac{1}{3}{y^2} - 5y + \frac{3}{2} = 0\)

d) \(2,3{t^2} + 1,15t - 6,4 = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính biệt thức \(\Delta \) từ đó tìm số nghiệm của phương trình \( - 13{x^2} + 22x - 13 = 0\).

Xem lời giải >>