Đề bài

Tìm $x$ biết: $914 - [(x - 300) + x] = 654\;$.

  • A.

    $x = 560$

  • B.

    $x = 280$

  • C.

    $x = 20$

  • D.

    $x = 40$

Phương pháp giải

Bước 1: Phá ngoặc tròn rồi thực hiện phép tính trong ngoặc vuông 
Bước 2: Coi biểu thức trong ngoặc là số trừ chưa biết 
Muốn tìm số trừ chưa biết ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu 
Bước 3: Coi \(2x\)  là số bị trừ chưa biết 
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có: 

$914 - [(x - 300) + x] = 654\;$

\(\begin{array}{l}914 - \left( {x - 300 + x} \right) = 654\\914 - \left( {2x - 300} \right) = 654\\2x - 300 = 914 - 654\\2x - 300 = 260\\2x = 260 + 300\\2x = 560\\x = 560:2\\x = 280\end{array}\)
Vậy \(x = 280.\)

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 5 là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Số la mã XVII có giá trị là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cách tính đúng của phép tính \({7^4}{.7^3}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Với \(x \ne 0\) ta có \({x^8}:{x^2}\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tập hợp \(A = \left\{ {3,6,9,12,...,150} \right\}\) có số phần tử là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|5 < x < 50,x \, \vdots \,15} \right\}\). Các phần tử của $A$ là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|2 < x \le 8} \right\}\) . Kết luận nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 1010 nhưng không vượt quá 2012 là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho tập hợp $X = \left\{ {2;4} \right\};Y = \left\{ {1;3;7} \right\}\;$
Tập hợp $M$ gồm các phần tử mà mỗi phần tử là tích của một phần tử thuộc $X$ và một phần tử thuộc $Y$ là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Viết tích ${9^3}{.27^2}.81\;$ dưới dạng lũy thừa của $3$, ta được:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Phép toán \({6^2}:4.3 + {2.5^2}\) có kết quả là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho $36 = {2^2}{.3^2};60 = {2^2}.3.5;72 = {2^3}{.3^2}$. Ta có $ƯCLN(36;60;72)$là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

$BCNN(9;24)$ là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Chọn câu đúng. $BCNN\left( {18;{\rm{ }}32;{\rm{ }}50} \right)$ là một số:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tìm số tự nhiên $a, b$ thỏa mãn $\overline {2a4b} $ chia hết cho các số $2; 3; 5$ và $9.$ 

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết: $525\,\; \vdots \;\,a;{\rm{ }}875\;\, \vdots \;\,a;{\rm{ }}280\,\; \vdots \;\,a\;$

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho $A = \left( {6888:56-{{11}^2}} \right).152 + 13.72 + 13.28$ và $B = \left[ {5082:\left( {{{17}^{29}}:{{17}^{27}}-{{16}^2}} \right) + 13.12} \right]:31 + {9^2}$ . Tính \(A - 2B.\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Có bao nhiêu số tự nhiên \(x\) biết \(x \vdots 5;x \vdots 6\) và \(0 < x < 100\).

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho $A = 18 + 36 + 72 + 2x$. Tìm giá trị của $x$ biết rằng $A$ chia hết cho $9$  và $45 < x < 55$

Xem lời giải >>