Đề bài

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|2 < x \le 8} \right\}\) . Kết luận nào sau đây không đúng?

  • A.

    \(8 \in A\)

  • B.

    Tập hợp A có 6 phần tử

  • C.

    \(2 \in A\)

  • D.

    Tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn $2$ và nhỏ hơn hoặc bằng $8$

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp để viết tập hợp dưới dạng liệt kê

Từ đó chọn đáp án phù hợp

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Trong cách viết \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|2 < x \le 8} \right\}\), ta chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A đó là \(x > 2\) và \(x \le 8\) . Do đó 2 không là phần tử của tập A nên C sai.

Tập A còn có cách viết: \(A = \left\{ {3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8} \right\} \Rightarrow A\) có 6 phần tử nên đáp án B đúng. Dễ thấy A, D đều đúng.

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 5 là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Số la mã XVII có giá trị là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cách tính đúng của phép tính \({7^4}{.7^3}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Với \(x \ne 0\) ta có \({x^8}:{x^2}\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tập hợp \(A = \left\{ {3,6,9,12,...,150} \right\}\) có số phần tử là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|5 < x < 50,x \, \vdots \,15} \right\}\). Các phần tử của $A$ là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 1010 nhưng không vượt quá 2012 là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho tập hợp $X = \left\{ {2;4} \right\};Y = \left\{ {1;3;7} \right\}\;$
Tập hợp $M$ gồm các phần tử mà mỗi phần tử là tích của một phần tử thuộc $X$ và một phần tử thuộc $Y$ là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Viết tích ${9^3}{.27^2}.81\;$ dưới dạng lũy thừa của $3$, ta được:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phép toán \({6^2}:4.3 + {2.5^2}\) có kết quả là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm $x$ biết: $914 - [(x - 300) + x] = 654\;$.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho $36 = {2^2}{.3^2};60 = {2^2}.3.5;72 = {2^3}{.3^2}$. Ta có $ƯCLN(36;60;72)$là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

$BCNN(9;24)$ là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Chọn câu đúng. $BCNN\left( {18;{\rm{ }}32;{\rm{ }}50} \right)$ là một số:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tìm số tự nhiên $a, b$ thỏa mãn $\overline {2a4b} $ chia hết cho các số $2; 3; 5$ và $9.$ 

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết: $525\,\; \vdots \;\,a;{\rm{ }}875\;\, \vdots \;\,a;{\rm{ }}280\,\; \vdots \;\,a\;$

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho $A = \left( {6888:56-{{11}^2}} \right).152 + 13.72 + 13.28$ và $B = \left[ {5082:\left( {{{17}^{29}}:{{17}^{27}}-{{16}^2}} \right) + 13.12} \right]:31 + {9^2}$ . Tính \(A - 2B.\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Có bao nhiêu số tự nhiên \(x\) biết \(x \vdots 5;x \vdots 6\) và \(0 < x < 100\).

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho $A = 18 + 36 + 72 + 2x$. Tìm giá trị của $x$ biết rằng $A$ chia hết cho $9$  và $45 < x < 55$

Xem lời giải >>