Giải bất phương trình \(\sqrt {3x - 2} + \sqrt {x + 3} \ge {x^3} + 3x - 1\) (với \(x \in \mathbb{R}\)), ta được tập nghiệm là \(S = \left[ {\dfrac{a}{b};c} \right]\) với \(a,b,c \in {\mathbb{N}^*}\), phân số \(\dfrac{a}{b}\) tối giản. Khi đó \(a + b + c\) bằng
-
A.
\(7\).
-
B.
\(5\).
-
C.
\(6\).
-
D.
\(9\).
- Thêm bớt hạng tử biến đổi bất phương trình về dạng tích.
- Giải bất phương trình bằng phương pháp đánh giá và kết luận nghiệm, từ đó suy ra \(a,b,c\)
Đk: \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2 \ge 0\\x + 3 \ge 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge \dfrac{2}{3}\\x \ge - 3\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow x \ge \dfrac{2}{3}\).
Bất phương trình có nghiệm \(x = 1\)
Ta có: \(\sqrt {3x - 2} + \sqrt {x + 3} \ge {x^3} + 3x - 1\)\( \Leftrightarrow \sqrt {3x - 2} - 1 + \sqrt {x + 3} - 2 \ge {x^3} + 3x - 4\)
\( \Leftrightarrow \dfrac{{3\left( {x - 1} \right)}}{{\sqrt {3x - 2} + 1}} + \dfrac{{x - 1}}{{\sqrt {x + 3} + 2}} \ge \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 4} \right)\)\( \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {\dfrac{3}{{\sqrt {3x - 2} + 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt {x + 3} + 2}} - \left( {{x^2} + x + 4} \right)} \right) \ge 0\)
Xét \(x < 1\), khi đó \(x - 1 < 0\)
* Vì \(\dfrac{2}{3} \le x < 1\) nên \(0 \le \sqrt {3x - 2} < 1 \Rightarrow \dfrac{3}{{\sqrt {3x - 2} + 1}} \le 3\) ;\(\dfrac{1}{{\sqrt {x + 3} + 2}} \le \dfrac{1}{{\sqrt {\dfrac{{11}}{3}} + 2}}\), do đó
\(\dfrac{3}{{\sqrt {3x - 2} + 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt {x + 3} + 2}} \le 3 + \dfrac{1}{{\sqrt {\dfrac{{11}}{3}} + 2}} = 9 - \sqrt {33} \) (1)
* \({x^2} + x + 4 = {\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{{15}}{4} \ge \dfrac{{15}}{4}\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\dfrac{3}{{\sqrt {3x - 2} + 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt {x + 3} + 2}} - \left( {{x^2} + x + 4} \right)\)\( \le 9 - \sqrt {33} - \dfrac{{15}}{4} = \dfrac{{21 - 4\sqrt {33} }}{4} < 0\)
Suy ra \(\left( {x - 1} \right)\left( {\dfrac{3}{{\sqrt {3x - 2} + 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt {x + 3} + 2}} - \left( {{x^2} + x + 4} \right)} \right) > 0\) nên \(x < 1\) thỏa bất phương trình.
Xét \(x > 1\), khi đó \(x - 1 > 0\)
Ta có \(\sqrt {3x - 2} > 1 \Rightarrow \dfrac{3}{{\sqrt {3x - 2} + 1}} < \dfrac{3}{2}\);\(\dfrac{1}{{\sqrt {x + 3} + 2}} < \dfrac{1}{4}\); \( - \left( {{x^2} + x + 4} \right) = - {\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)^2} - \dfrac{{15}}{4} < - \dfrac{{15}}{4}\)
\(\dfrac{3}{{\sqrt {3x - 2} + 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt {x + 3} + 2}} - \left( {{x^2} + x + 4} \right) < \dfrac{3}{2} + \dfrac{1}{4} - \dfrac{{15}}{4} = - 2 < 0\)
Do đó \(\left( {x - 1} \right)\left( {\dfrac{3}{{\sqrt {3x - 2} + 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt {x + 3} + 2}} - \left( {{x^2} + x + 4} \right)} \right) < 0\) (không thỏa mãn yêu câu đề bài)
Tóm lại BPT có tập nghiệm là \(S = \left[ {\dfrac{2}{3};1} \right]\)\( \Rightarrow a = 2;b = 3;c = 1 \Rightarrow a + b + c = 6\)
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Giá trị nhỏ nhất của hàm số $f\left( x \right) = \dfrac{x}{2} + \dfrac{2}{{x - 1}}$ với $x > 1$ là
Cho các mệnh đề sau
\(\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a} \ge 2\;\;\left( I \right)\); \(\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{c} + \dfrac{c}{a} \ge 3\;\;\left( {II} \right)\); \(\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c} \ge \dfrac{9}{{a + b + c}}\;\;\left( {III} \right)\)
Với mọi giá trị của \(a\), \(b\), \(c\) dương ta có
Để bất phương trình \(\sqrt {\left( {x + 5} \right)\left( {3 - x} \right)} \le {x^2} + 2x + a\) nghiệm đúng \(\forall x \in \left[ { - 5;3} \right]\), tham số \(a\) phải thỏa mãn điều kiện:
Người ta dùng \(100\,{\rm{m}}\) rào để rào một mảnh vườn hình chữ nhật để thả gia súc. Biết một cạnh của hình chữ nhật là bức tường (không phải rào). Tính diện tích lớn nhất của mảnh để có thể rào được?
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \dfrac{{4{x^4} - 3{x^2} + 9}}{{{x^2}}}\); \(x \ne 0\) là
Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để bất phương trình \( - {x^2} + x - m > 0\) vô nghiệm.
Tìm các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(\left( {m - 1} \right){x^2} - 2mx + m = 0\) có một nghiệm lớn hơn \(1\) và một nghiệm nhỏ hơn \(1\)?
Cho bất phương trình \(4\sqrt {\left( {x + 1} \right)\left( {3 - x} \right)} \le {x^2} - 2x + m - 3\). Xác định $m$ để bất phương trình nghiệm đúng với \(\forall x \in \left[ { - 1;3} \right]\).
Hệ sau có nghiệm duy nhất \(\left\{ \begin{array}{l}mx \le m - 3\\\left( {m + 3} \right)x \ge m - 9\end{array} \right.\) khi và chỉ khi
Biểu thức \(P = \dfrac{a}{{b + c}} + \dfrac{b}{{c + a}} + \dfrac{c}{{a + b}}\), với mọi giá trị của \(a\), \(b\), \(c > 0\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
Hàm số \(y = \dfrac{4}{x} + \dfrac{9}{{1 - x}}\) với \(0 < x < 1\), đạt giá trị nhỏ nhất tại \(x = \dfrac{a}{b}\) (\(a\), \(b\) nguyên dương, phân số \(\dfrac{a}{b}\) tối giản). Khi đó \(a + b\) bằng