Đề bài

Người ta dùng \(100\,{\rm{m}}\) rào để rào một mảnh vườn hình chữ nhật để thả gia súc. Biết một cạnh của hình chữ nhật là bức tường (không phải rào). Tính diện tích lớn nhất của mảnh để có thể rào được?

  • A.

    $1350\,{{\rm{m}}^{\rm{2}}}$.

  • B.

    $1250\,{{\rm{m}}^{\rm{2}}}$.

  • C.

    $625\,{{\rm{m}}^{\rm{2}}}$.

  • D.

    \(1150\,{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

Phương pháp giải

Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn và đánh giá GTLN của nó, áp dụng bất đẳng thức Cô – si \(ab \le {\left( {\dfrac{{a + b}}{2}} \right)^2}\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đặt cạnh của hình chữ nhật lần lượt là \(x\), \(y\)(\(x\), \(y > 0\); \(y\) là cạnh của bức tường).

Ta có: \(2x + y = 100\).\(\left( 1 \right)\).

Diện tích hình chữ nhật là \(S = xy = 2.x.\dfrac{y}{2}\mathop  \le \limits^{Cosi} 2.{\left( {\dfrac{{x + \dfrac{y}{2}}}{2}} \right)^2} = \dfrac{1}{8}{\left( {2x + y} \right)^2} = \dfrac{1}{8}{\left( {100} \right)^2} = 1250\).

Vậy \({S_{\max }} = 1250\,{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\). Đạt được khi \(x = \dfrac{y}{2} \Leftrightarrow y = 2x \Rightarrow x = 25\,{\rm{m}}\); \(y = 50\,{\rm{m}}\).

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Giá trị nhỏ nhất của hàm số $f\left( x \right) = \dfrac{x}{2} + \dfrac{2}{{x - 1}}$ với $x > 1$ là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho các mệnh đề sau

\(\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a} \ge 2\;\;\left( I \right)\); \(\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{c} + \dfrac{c}{a} \ge 3\;\;\left( {II} \right)\); \(\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c} \ge \dfrac{9}{{a + b + c}}\;\;\left( {III} \right)\)

Với mọi giá trị của \(a\), \(b\), \(c\) dương ta có

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Để bất phương trình \(\sqrt {\left( {x + 5} \right)\left( {3 - x} \right)}  \le {x^2} + 2x + a\) nghiệm đúng \(\forall x \in \left[ { - 5;3} \right]\), tham số \(a\) phải thỏa mãn điều kiện:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \dfrac{{4{x^4} - 3{x^2} + 9}}{{{x^2}}}\); \(x \ne 0\) là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để bất phương trình \( - {x^2} + x - m > 0\) vô nghiệm.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(\left( {m - 1} \right){x^2} - 2mx + m = 0\) có một nghiệm lớn hơn \(1\) và một nghiệm nhỏ hơn \(1\)?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho bất phương trình \(4\sqrt {\left( {x + 1} \right)\left( {3 - x} \right)}  \le {x^2} - 2x + m - 3\). Xác định $m$ để bất phương trình nghiệm đúng với \(\forall x \in \left[ { - 1;3} \right]\).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hệ sau có nghiệm duy nhất \(\left\{ \begin{array}{l}mx \le m - 3\\\left( {m + 3} \right)x \ge m - 9\end{array} \right.\) khi và chỉ khi

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Biểu thức \(P = \dfrac{a}{{b + c}} + \dfrac{b}{{c + a}} + \dfrac{c}{{a + b}}\), với mọi giá trị của \(a\), \(b\), \(c > 0\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Giải bất phương trình \(\sqrt {3x - 2}  + \sqrt {x + 3}  \ge {x^3} + 3x - 1\) (với \(x \in \mathbb{R}\)), ta được tập nghiệm là \(S = \left[ {\dfrac{a}{b};c} \right]\) với \(a,b,c \in {\mathbb{N}^*}\), phân số \(\dfrac{a}{b}\) tối giản. Khi đó \(a + b + c\) bằng

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hàm số \(y = \dfrac{4}{x} + \dfrac{9}{{1 - x}}\) với \(0 < x < 1\), đạt giá trị nhỏ nhất tại \(x = \dfrac{a}{b}\) (\(a\), \(b\) nguyên dương, phân số \(\dfrac{a}{b}\) tối giản). Khi đó \(a + b\) bằng

Xem lời giải >>