Đề bài

Phân tích đa thức thành nhân tử: x6 + x3 – x2 – 1

Phương pháp giải

Sử dụng thêm bớt để sử dụng phương pháp nhóm hạng tử.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

x6 + x3 – x2 – 1

= x6 – x3 + 2x3 – 2x2 + x2 – 1

= (x6 – x3) + (2x3 – 2x2) + (x2 – 1)

= x3(x3 – 1) + 2x2(x – 1) + (x – 1)(x + 1)

= (x – 1)[x3(x2 + x + 1) + 2x2 + x + 1]

= (x – 1)(x5 + x4 + x3 + 2x2 + x + 1)

Chú ý

Xét đa thức g(x) = x5 + x4 + x3 + 2x2 + x + 1  có bậc 5 là số lẻ.

Khi đó giả sử tồn tại 2 đa thức h(x) và j(x) hệ số nguyên sao cho: g(x) = h(x).j(x)

Khi đó 1 trong 2 đa thức h(x), j(x) phải có bậc lẻ (vì nếu cả 2 đều bậc chẵn thì thành thử bậc của g(x) phải chẵn, mâu thuẫn theo trên).

Không mất tổng quát, giả sử đa thức h(x)h(x) có bậc lẻ. Khi đó nếu nó có nghiệm hữu tỉ thì gọi nghiệm hữu tỉ này là \(x = \frac{p}{q}\) \((p,q \in \mathbb{Z}; (p;q)=1)\) thì \(p \vdots 1, q \vdots 1\) nên x = ±1. Thử lại, ta thấy 2 nghiệm này đều không thỏa mãn.

Do đó, g(x) không có nghiệm vô tỉ nên ta không thể phân tích tiếp f(x) thành nhân tử được nữa.

Mở rộng

Phương pháp nhóm hạng tử

Ta nhận xét để tìm cách nhóm hạng tử một cách thích hợp (có thể giao hoán và kết hợp các hạng tử để nhóm) sao cho sau khi nhóm, từng nhóm đa thức có thể phân tích được thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung, bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. Khi đó đa thức mới phải xuất hiện nhân tử chung.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phân tích đa thức \(2{x^2} - 4xy + 2y - x\) thành nhân tử.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tính nhanh giá trị của biểu thức

\(A = {x^2} + 2y - 2x - xy\) tại \(x = 2022,y = 2020\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Đa thức \({x^2} - 9x + 8\) được phân tích thành tích của hai đa thức

A. \(x - 1\) và \(x + 8\)

B. \(x - 1\) và \(x - 8\)

C. \(x - 2\) và \(x - 4\)

D. \(x - 2\) và \(x + 4\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(8{x^3} - 1\)

b) \({x^3} + 27{y^3}\)

c) \({x^3} - {y^6}\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \({x^2} - xy + x - y\)

b) \({x^2} + 2xy - 4x - 8y\)

c) \({x^3} - {x^2} - x + 1\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho đa thức: \({x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2} + x - y\)

a) Nhóm ba số hạng đầu và sử dụng hằng đẳng thức để viết nhóm đó thành tích

b) Phân tích đa thức trên thành nhân tử

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:

\(a){x^2} - 25 - 4{\rm{x}}y + 4{y^2}\)                  \(b){x^3} - {y^3} + {x^2}y - x{y^2}\)                    \(c){x^4} - {y^4} + {x^3}y - x{y^3}\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) \(A = {x^4} - 2{{\rm{x}}^2}y - {x^2} + {y^2} + y\) biết \({x^2} - y = 6\)

b) \(B = {x^2}{y^2} + 2{\rm{x}}yz + {z^2}\) biết xy + z = 0.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho đa thức \({x^2} - 6x + 2xy - 12y.\)

  1. Các hạng tử của đa thức trên có nhân tử chung không?
  2. Viết \({x^2} - 6x + 2xy - 12y = \left( {{x^2} - 6x} \right) + \left( {2xy - 12y} \right)\) rồi phân tích mỗi đa thức trong ngoặc thành nhân tử. Từ đó phân tích đa thức \({x^2} - 6x + 2xy - 12y\) thành nhân tử. 
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phân tích đa thức sau thành nhân tử: \(2{x^2}y + {x^2}z - 2{y^2} - yz\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính nhanh: \(91.122,5 - 91.17,5 + 122,5.9 - 17,5.9\).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Phân tích đa thức sau thành nhân tử: \({x^2} + {x^3} - {y^2} - {y^3}\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(x + 2x\left( {x - y} \right) - y\);

b) \({x^2} + xy - 3x - 3y\);

c) \(xy - 5y + 4x - 20\);

d) \(5xy - 25{x^2} + 50x - 10y\).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tính giá trị của biểu thức:

a) \(P = 7\left( {a - 4} \right) - b\left( {4 - a} \right)\) tại \(a = 17\) và \(b = 3\);

b) \(Q = {a^2} + 2ab - 5a - 10b\) tại \(a = 1,2\) và \(b = 4,4\).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(4{a^2} - 4{b^2} - a - b\);

b) \(9{a^2} - 4{b^2} + 4b - 1\);

c) \(4{x^3} - {y^3} + 4{x^2}y - x{y^2}\);

d) \({a^3} - {b^3} + 4ab + 4{a^2} + 4{b^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tìm số tự nhiên \(n\) để \({n^3} - {n^2} + n - 1\) là số nguyên tố.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Phân tích đa thức \(5x - 5y + ax - ay\) thành nhân tử, ta nhận được

A. \(\left( {5 + a} \right)\left( {x - y} \right)\)

B. \(\left( {5 - a} \right)\left( {x + y} \right)\)

C. \(\left( {5 + a} \right)\left( {x + y} \right)\)

D. \(5\left( {x - y + a} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Đa thức \({x^2} - 3xy + 2{y^2}\) được phân tích thành tích của hai đa thức:

A. x + 2y và x – y.

B. x – 2y và x + y.

C. x + 2y và x + y.

D. x – 2y và x – y.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Đa thức \({x^2} + 5x + 6\) được phân tích thành tích của hai đa thức:

A. x + 2 và x – 3.

B. x – 2 và x – 3.

C. x + 2 và x + 3.

D. x – 2 và x + 3.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Đa thức \({x^2} - 9x + 8\) được phân tích thành tích của hai đa thức

A. x – 1 và x + 8.

B. x – 1 và x – 8.

C. x – 2 và x – 4.

D. x – 2 và x + 4.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(2{x^2}\;-3x + 1\).

b) \(3{x^2}\; + 4x + 1\).

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Phân tích đa thức \( 5{x^2} - 4x + 10xy - 8y\) thành nhân tử ta được

  • A.

    \(\left( {x + 2y} \right)\left( {5x - 4} \right)\)

  • B.

    \(\left( {5x + 4} \right)\left( {x - 2y} \right)\)

  • C.

    \(\left( {5x - 4} \right)\left( {x - 2y} \right)\)

  • D.

    \(\left( {5x - 2y} \right)\left( {x + 4y} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho đa thức: \(f(x) = {x^2} - 15{\rm{x}} + 56\)

a) Phân tích đa thức thành nhân tử.

b) Tìm x sao cho f(x) = 0

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Cho đa thức: \(f(x) = {x^2} - 15{\rm{x}} + 56\)

a) Phân tích đa thức thành nhân tử.

b) Tìm x sao cho f(x) = 0

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 2x2 – 3x + 1.

b) 3x2 + 4x + 1.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Phân tích đa thức \(3{x^3} - 8{x^2} - 41x + 30\) thành nhân tử

  • A.
    \((3x - 2)(x + 3)(x - 5)\).
  • B.
    \(3(x - 2)(x + 3)(x - 5)\).
  • C.
    \((3x - 2)(x - 3)(x + 5)\).
  • D.
    \((x - 2)(3x + 3)(x - 5)\).
Xem lời giải >>