Đề bài

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(2{x^2}\;-3x + 1\).

b) \(3{x^2}\; + 4x + 1\).

Phương pháp giải

a) Tách hạng tử \( - 3x =  - 2x-x\) sau đó phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm hạng tử.

b) Tách hạng tử \(4x = 3x + x\) sau đó phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm hạng tử.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Ta không thể áp dụng ngay phương pháp đặt nhân tử chung hay nhóm các hạng tử để phân tích đa thức này thành nhân tử, mà ta cần phải tách hạng tử \( - 3x =  - 2x-x\) và ta có

\(\begin{array}{*{20}{l}}{2{x^2}\;-3x + 1 = 2{x^2}\;-2x-x + 1 = \left( {2{x^2}\;-2x} \right)-\left( {x-1} \right)}\\{ = 2x\left( {x-1} \right)-1.\left( {x-1} \right)}\\{ = \left( {2x-1} \right)\left( {x-1} \right).}\end{array}\)

b) Tương tự câu a) ta không thể áp dụng ngay phương pháp đặt nhân tử chung, phương pháp nhóm các hạng tử hay sử dụng hằng đẳng thức cho đa thức \(3{x^2}\; + 4x + 1\), mà phải tách hạng tử \(4x = 3x + x\), khi đó ta có

\(\begin{array}{*{20}{l}}{3{x^2}\; + 4x + 1 = 3{x^2}\; + 3x + x + 1 = \left( {3{x^2}\; + 3x} \right) + \left( {x + 1} \right)}\\{ = 3x\left( {x + 1} \right) + \left( {x + 1} \right)}\\{ = \left( {3x + 1} \right)\left( {x + 1} \right).}\end{array}\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phân tích đa thức \(2{x^2} - 4xy + 2y - x\) thành nhân tử.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tính nhanh giá trị của biểu thức

\(A = {x^2} + 2y - 2x - xy\) tại \(x = 2022,y = 2020\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Đa thức \({x^2} - 9x + 8\) được phân tích thành tích của hai đa thức

A. \(x - 1\) và \(x + 8\)

B. \(x - 1\) và \(x - 8\)

C. \(x - 2\) và \(x - 4\)

D. \(x - 2\) và \(x + 4\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(8{x^3} - 1\)

b) \({x^3} + 27{y^3}\)

c) \({x^3} - {y^6}\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \({x^2} - xy + x - y\)

b) \({x^2} + 2xy - 4x - 8y\)

c) \({x^3} - {x^2} - x + 1\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho đa thức: \({x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2} + x - y\)

a) Nhóm ba số hạng đầu và sử dụng hằng đẳng thức để viết nhóm đó thành tích

b) Phân tích đa thức trên thành nhân tử

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:

\(a){x^2} - 25 - 4{\rm{x}}y + 4{y^2}\)                  \(b){x^3} - {y^3} + {x^2}y - x{y^2}\)                    \(c){x^4} - {y^4} + {x^3}y - x{y^3}\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) \(A = {x^4} - 2{{\rm{x}}^2}y - {x^2} + {y^2} + y\) biết \({x^2} - y = 6\)

b) \(B = {x^2}{y^2} + 2{\rm{x}}yz + {z^2}\) biết xy + z = 0.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho đa thức \({x^2} - 6x + 2xy - 12y.\)

  1. Các hạng tử của đa thức trên có nhân tử chung không?
  2. Viết \({x^2} - 6x + 2xy - 12y = \left( {{x^2} - 6x} \right) + \left( {2xy - 12y} \right)\) rồi phân tích mỗi đa thức trong ngoặc thành nhân tử. Từ đó phân tích đa thức \({x^2} - 6x + 2xy - 12y\) thành nhân tử. 
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phân tích đa thức sau thành nhân tử: \(2{x^2}y + {x^2}z - 2{y^2} - yz\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính nhanh: \(91.122,5 - 91.17,5 + 122,5.9 - 17,5.9\).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Phân tích đa thức sau thành nhân tử: \({x^2} + {x^3} - {y^2} - {y^3}\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(x + 2x\left( {x - y} \right) - y\);

b) \({x^2} + xy - 3x - 3y\);

c) \(xy - 5y + 4x - 20\);

d) \(5xy - 25{x^2} + 50x - 10y\).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tính giá trị của biểu thức:

a) \(P = 7\left( {a - 4} \right) - b\left( {4 - a} \right)\) tại \(a = 17\) và \(b = 3\);

b) \(Q = {a^2} + 2ab - 5a - 10b\) tại \(a = 1,2\) và \(b = 4,4\).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(4{a^2} - 4{b^2} - a - b\);

b) \(9{a^2} - 4{b^2} + 4b - 1\);

c) \(4{x^3} - {y^3} + 4{x^2}y - x{y^2}\);

d) \({a^3} - {b^3} + 4ab + 4{a^2} + 4{b^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tìm số tự nhiên \(n\) để \({n^3} - {n^2} + n - 1\) là số nguyên tố.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Phân tích đa thức \(5x - 5y + ax - ay\) thành nhân tử, ta nhận được

A. \(\left( {5 + a} \right)\left( {x - y} \right)\)

B. \(\left( {5 - a} \right)\left( {x + y} \right)\)

C. \(\left( {5 + a} \right)\left( {x + y} \right)\)

D. \(5\left( {x - y + a} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Đa thức \({x^2} - 3xy + 2{y^2}\) được phân tích thành tích của hai đa thức:

A. x + 2y và x – y.

B. x – 2y và x + y.

C. x + 2y và x + y.

D. x – 2y và x – y.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Đa thức \({x^2} + 5x + 6\) được phân tích thành tích của hai đa thức:

A. x + 2 và x – 3.

B. x – 2 và x – 3.

C. x + 2 và x + 3.

D. x – 2 và x + 3.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Đa thức \({x^2} - 9x + 8\) được phân tích thành tích của hai đa thức

A. x – 1 và x + 8.

B. x – 1 và x – 8.

C. x – 2 và x – 4.

D. x – 2 và x + 4.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Phân tích đa thức \( 5{x^2} - 4x + 10xy - 8y\) thành nhân tử ta được

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Cho đa thức: \(f(x) = {x^2} - 15{\rm{x}} + 56\)

a) Phân tích đa thức thành nhân tử.

b) Tìm x sao cho f(x) = 0

Xem lời giải >>