Đề bài

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph/letter in each of the following questions.

Câu 1

a. No, we are not. But allowing these AI systems to take over the wheel like you suggest is absolutely unthinkable.

b. Hey, look. I don't think we are on the same page about the future of AI-driven cars.

c. OK, let's agree to disagree.

    A.

    c – a – b

    B.

    b – a – c

    C.

    b – c – a

    D.

    a – c – b

Đáp án: B

Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-c để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-c để tạo thành một đoạn hội thoại hợp lý và có nghĩa.

*Nghĩa của các câu

a. No, we are not. But allowing these AI systems to take over the wheel like you suggest is absolutely unthinkable.

(Không. Nhưng việc để các hệ thống AI kiểm soát tay lái như bạn đề xuất là hoàn toàn không thể chấp nhận được.)

b. Hey, look. I don't think we are on the same page about the future of AI-driven cars.

(Này, nghe này. Tôi nghĩ chúng ta không có cùng quan điểm về tương lai của xe hơi do AI điều khiển.)

c. OK, let's agree to disagree.

(Được rồi, hãy đồng ý rằng chúng ta có quan điểm khác nhau.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bài hoàn chỉnh

(b) Hey, look. I don't think we are on the same page about the future of AI-driven cars.

(a) No, we are not. But allowing these AI systems to take over the wheel like you suggest is absolutely unthinkable.

(c) OK, let's agree to disagree.

Tạm dịch

(b) Này, nghe này. Tôi nghĩ chúng ta không có cùng quan điểm về tương lai của xe tự hành do AI điều khiển.

(a) Không. Nhưng để những hệ thống AI này kiểm soát tay lái như bạn đề xuất thì hoàn toàn không thể chấp nhận được.

(c) Được rồi, hãy chấp nhận rằng chúng ta có quan điểm khác nhau.

Chọn B

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn
Câu 2

a. Does that mean these programs can think?

b. Ah, that's a term that refers to software that works in similar ways to how a human brain does.

c. Sort of. The most advanced ones can analyse a problem, solve it and make decisions on their own.

d. Hey, sorry to interrupt, but what do you mean by AI?

e. Wow, that's fascinating. Thanks for explaining!

    A.

    e – a – c – d – b

    B.

    d – a – e – c – b

    C.

    a – d – b – a – e

    D.

    d – b – a – c – e

Đáp án: D

Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-e để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-e để tạo thành một đoạn hội thoại hợp lý và có nghĩa.

*Nghĩa của các câu

a. Does that mean these programs can think?

(Điều đó có nghĩa là những chương trình này có thể suy nghĩ?)

b. Ah, that's a term that refers to software that works in similar ways to how a human brain does.

(À, đó là thuật ngữ dùng để chỉ phần mềm hoạt động theo cách tương tự như cách bộ não con người hoạt động.)

c. Sort of. The most advanced ones can analyse a problem, solve it and make decisions on their own.

(Đại loại thế. Những người tiên tiến nhất có thể phân tích vấn đề, giải quyết nó và tự mình đưa ra quyết định.)

d. Hey, sorry to interrupt, but what do you mean by AI?

(Này, xin lỗi vì đã làm gián đoạn, nhưng ý bạn nói AI là gì?)

e. Wow, that's fascinating. Thanks for explaining!

(Wow, thật hấp dẫn. Cảm ơn đã giải thích!)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bài hoàn chỉnh

(d) Hey, sorry to interrupt, but what do you mean by AI?

(b) Ah, that's a term that refers to software that works in similar ways to how a human brain does.

(a) Does that mean these programs can think?

(c) Sort of. The most advanced ones can analyse a problem, solve it and make decisions on their own.

(e) Wow, that's fascinating. Thanks for explaining!

Tạm dịch

(d) Này, xin lỗi vì đã cắt ngang, nhưng ý bạn nói AI là gì?

(b) À, đó là thuật ngữ dùng để chỉ phần mềm hoạt động theo cách tương tự như cách bộ não con người hoạt động.

(a) Điều đó có nghĩa là những chương trình này có thể suy nghĩ?

(c) Đại loại thế. Những người tiên tiến nhất có thể phân tích vấn đề, giải quyết nó và tự mình đưa ra quyết định.

(e) Ồ, thật hấp dẫn. Cảm ơn đã giải thích!

Chọn D


Câu 3

a. I learned that in a restaurant, you should show the chef you enjoyed the meal by finishing it.

b. Italian people are proud of their diverse cuisine, a crucial aspect of their culture.

c. Then, the waiter asked me if there was a problem with the dish.

d. However, when I was in Italy, sometimes I couldn't finish the food on my plate because I got full.

e. Their daily dishes like pizza and spaghetti have exceptional tastes that vary region by region.

    A.

    b – e – c – a – d

    B.

    b – e – d – c – a

    C.

    e – c – a – b – d

    D.

    e – b – c – d – a

Đáp án: B

Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-e để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-e để tạo thành một đoạn văn hợp lý và có nghĩa.

*Nghĩa của các câu

a. I learned that in a restaurant, you should show the chef you enjoyed the meal by finishing it.

(Tôi học được rằng trong nhà hàng, bạn nên cho đầu bếp thấy rằng bạn rất thích bữa ăn bằng cách ăn hết nó.)

b. Italian people are proud of their diverse cuisine, a crucial aspect of their culture.

(Người Ý tự hào về nền ẩm thực đa dạng của họ, một khía cạnh quan trọng trong văn hóa của họ.)

c. Then, the waiter asked me if there was a problem with the dish.

(Sau đó, người phục vụ hỏi tôi có vấn đề gì với món ăn không.)

d. However, when I was in Italy, sometimes I couldn't finish the food on my plate because I got full.

(Tuy nhiên, khi tôi ở Ý, đôi khi tôi không thể ăn hết đồ ăn trên đĩa vì đã no.)

e. Their daily dishes like pizza and spaghetti have exceptional tastes that vary region by region.

(Các món ăn hàng ngày của họ như pizza và spaghetti có hương vị đặc biệt khác nhau tùy theo vùng.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bài hoàn chỉnh

(b) Italian people are proud of their diverse cuisine, a crucial aspect of their culture. (e) Their daily dishes like pizza and spaghetti have exceptional tastes that vary region by region. (d) However, when I was in Italy, sometimes I couldn't finish the food on my plate because I got full. (c) Then, the waiter asked me if there was a problem with the dish. (a) I learned that in a restaurant, you should show the chef you enjoyed the meal by finishing it.

Tạm dịch

(b) Người Ý tự hào về ẩm thực đa dạng của họ, một khía cạnh quan trọng trong văn hóa của họ. (e) Các món ăn hàng ngày của họ như pizza và spaghetti có hương vị đặc biệt khác nhau tùy theo từng vùng. (d) Tuy nhiên, khi tôi ở Ý, đôi khi tôi không thể ăn hết thức ăn trên đĩa vì đã no. (c) Sau đó, người phục vụ hỏi tôi món ăn có vấn đề gì không. (a) Tôi đã học được rằng trong một nhà hàng, bạn nên cho đầu bếp thấy rằng bạn rất thích bữa ăn bằng cách ăn hết bữa đó.

Chọn B


Câu 4

a. This is obvious in many different areas of our lives, like factories and customer services.

b. The use of artificial intelligence (AI) to do tasks that used to be done by people is becoming more common.

c. In short, the use of AI is changing almost everything, so we must adapt to the new technology quickly.

d. AI-powered tools can work faster and more accurately than humans, which is beneficial in the workplace.

e. Unfortunately, it means that some jobs might disappear, forcing people to learn new skills.

    A.

    b – c – e – a – d

    B.

    b – a – d – e – c

    C.

    d – a – b – e – c

    D.

    d – b – a – e – c

Đáp án: B

Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-e để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-e để tạo thành một đoạn văn hợp lý và có nghĩa.

*Nghĩa của các câu

a. This is obvious in many different areas of our lives, like factories and customer services.

(Điều này hiển nhiên trong nhiều lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống của chúng ta, như nhà máy và dịch vụ khách hàng.)

b. The use of artificial intelligence (AI) to do tasks that used to be done by people is becoming more common.

(Việc sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để thực hiện các công việc mà trước đây con người phải làm đang trở nên phổ biến hơn.)

c. In short, the use of AI is changing almost everything, so we must adapt to the new technology quickly.

(Tóm lại, việc sử dụng AI đang thay đổi hầu hết mọi thứ, vì vậy chúng ta phải nhanh chóng thích ứng với công nghệ mới.)

d. AI-powered tools can work faster and more accurately than humans, which is beneficial in the workplace.

(Các công cụ hỗ trợ AI có thể hoạt động nhanh hơn và chính xác hơn con người, điều này mang lại lợi ích tại nơi làm việc.)

e. Unfortunately, it means that some jobs might disappear, forcing people to learn new skills.

(Thật không may, điều đó có nghĩa là một số công việc có thể biến mất, buộc mọi người phải học những kỹ năng mới.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bài hoàn chỉnh

(b) The use of artificial intelligence (AI) to do tasks that used to be done by people is becoming more common. (a) This is obvious in many different areas of our lives, like factories and customer services. (d) AI-powered tools can work faster and more accurately than humans, which is beneficial in the workplace. (e) Unfortunately, it means that some jobs might disappear, forcing people to learn new skills. (c) In short, the use of AI is changing almost everything, so we must adapt to the new technology quickly.

Tạm dịch

(b) Việc sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để thực hiện các công việc mà trước đây con người phải làm ngày càng trở nên phổ biến. (a) Điều này hiển nhiên ở nhiều lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống của chúng ta, như nhà máy và dịch vụ khách hàng. (d) Các công cụ hỗ trợ AI có thể hoạt động nhanh hơn và chính xác hơn con người, điều này mang lại lợi ích tại nơi làm việc. (e) Thật không may, điều đó có nghĩa là một số công việc có thể biến mất, buộc mọi người phải học những kỹ năng mới. (c) Tóm lại, việc sử dụng AI đang thay đổi hầu hết mọi thứ, vì vậy chúng ta phải nhanh chóng thích ứng với công nghệ mới.

Chọn B


Câu 5

Hi Tung,

How's it going? Any exciting updates?

a. At first, I genuinely thought I was chatting with a real person because the conversation felt so natural.

b. While scrolling through my Facebook newsfeed, a private message suddenly popped up.

c. I had a rather unpleasant experience with AI-powered online shopping last week.

d. It was a real eye-opener for me-nothing we do online is truly invisible, and it's clear that AI is constantly monitoring us.

e. It mentioned that, since I had clicked on a few fashion-related photos, the platform suggested I check out some websites offering good deals.

What's your take on this? Let me know your thoughts soon.

Best,

Mary

    A.

    e – a – d – c – b

    B.

    c – b – a – d – e

    C.

    c – d – e – a – b

    D.

    c – b – e – a – d

Đáp án: D

Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-e để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-e để tạo thành một lá thư hợp lý và có nghĩa.

*Nghĩa của các câu

Hi Tung,

(Chào Tùng,)

How's it going? Any exciting updates?

(Mọi chuyện thế nào rồi? Có thông tin cập nhật thú vị nào không?)

a. At first, I genuinely thought I was chatting with a real person because the conversation felt so natural.

(Lúc đầu, tôi thực sự nghĩ rằng mình đang trò chuyện với một người thật vì cuộc trò chuyện cảm thấy rất tự nhiên.)

b. While scrolling through my Facebook newsfeed, a private message suddenly popped up.

(Khi đang lướt qua nguồn cấp tin tức trên Facebook của tôi, một tin nhắn riêng tư đột nhiên xuất hiện.)

c. I had a rather unpleasant experience with AI-powered online shopping last week.

(Tôi đã có trải nghiệm khá khó chịu với hoạt động mua sắm trực tuyến được hỗ trợ bởi AI vào tuần trước.)

d. It was a real eye-opener for me-nothing we do online is truly invisible, and it's clear that AI is constantly monitoring us.

(Đó thực sự là điều khiến tôi mở mang tầm mắt - không có gì chúng ta làm trực tuyến thực sự là vô hình và rõ ràng là AI đang liên tục theo dõi chúng ta.)

e. It mentioned that, since I had clicked on a few fashion-related photos, the platform suggested I check out some websites offering good deals.

(Nó đề cập rằng, vì tôi đã nhấp vào một vài bức ảnh liên quan đến thời trang nên nền tảng này gợi ý tôi nên xem một số trang web cung cấp các ưu đãi tốt.)

What's your take on this? Let me know your thoughts soon.

(Bạn nghĩ sao về điều này? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn sớm.)

Best,

(Thân mến,)

Mary

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bài hoàn chỉnh

Hi Tung,

How's it going? Any exciting updates?

(c) I had a rather unpleasant experience with AI-powered online shopping last week. (b) While scrolling through my Facebook newsfeed, a private message suddenly popped up. (e) It mentioned that, since I had clicked on a few fashion-related photos, the platform suggested I check out some websites offering good deals. (a) At first, I genuinely thought I was chatting with a real person because the conversation felt so natural. (d) It was a real eye-opener for me-nothing we do online is truly invisible, and it's clear that AI is constantly monitoring us.

What's your take on this? Let me know your thoughts soon.

Best,

Mary

Tạm dịch

Chào Tùng,

Mọi chuyện thế nào rồi? Có thông tin cập nhật thú vị nào không?

(c) Tôi đã có trải nghiệm khá khó chịu với hoạt động mua sắm trực tuyến được hỗ trợ bởi AI vào tuần trước. (b) Khi đang lướt qua nguồn cấp tin tức trên Facebook của tôi, một tin nhắn riêng tư đột nhiên xuất hiện. (e) Nó đề cập rằng, vì tôi đã nhấp vào một vài bức ảnh liên quan đến thời trang nên nền tảng này gợi ý tôi nên xem một số trang web cung cấp các ưu đãi tốt. (a) Lúc đầu, tôi thực sự nghĩ rằng mình đang trò chuyện với một người thật vì cuộc trò chuyện cảm thấy rất tự nhiên. (d) Đó thực sự là điều khiến tôi mở mang tầm mắt - không có gì chúng ta làm trực tuyến thực sự là vô hình và rõ ràng là AI đang liên tục theo dõi chúng ta.

Bạn nghĩ sao về điều này? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn sớm.

Thân mến,

Mary

Chọn D