Đề bài

Gieo ba con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc bằng 7.

Phương pháp giải

Sử dụng công thức xác suất cổ điển \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}}\).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Mỗi xúc xắc có 6 cách xuất hiện số chấm do đó \(n\left( \Omega  \right) = 6.6.6 = 216\).

Gọi A là biến cố “tổng số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc bằng 7”. 

Chỉ các bộ số \(\left( {1,1,5} \right);\left( {1,2,4} \right) & ;\left( {1,3,3} \right);\left( {2,2,3} \right)\) có tổng bằng 7.

Các bộ số \(\left( {1,1,5} \right);\left( {1,3,3} \right);\left( {2,2,3} \right)\) mỗi bộ có 3 hoán vị và bộ số \(\left( {1,2,4} \right)\) có 6 hoán vị nên suy ra \(n\left( A \right) = 3.3 + 6 = 15\).

Vậy \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{{15}}{{216}} = \frac{5}{{72}}\).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của các biến cố:

a) “Hai mặt xuất hiện có cùng số chấm”.

b) “Tổng số chấm trên hai mặt xuất hiện bằng 9”.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Hãy so sánh khả năng xảy ra của hai biến cố:

A: “Mặt xuất hiện có số chấm là số chẵn”.

B: “Mặt xuất hiện có số chấm là số lẻ”.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Gieo ba con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) “Tổng số chấm xuất hiện nhỏ hơn 5”.

b) “Tích số chấm xuất hiện chia hết cho 5”.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Gieo một con xúc xắc hai lần liên tiếp.

a) Xác suất của biến cố “Lần thứ nhất xuất hiện mặt 1 chấm, lần thứ hai xuất hiện mặt 3 chấm” là:

A. \(\frac{1}{2}\)            

B. \(\frac{1}{6}\)            

C. \(\frac{1}{{36}}\)            

D. \(\frac{1}{4}\)

b) Xác suất của biến cố “Lần thứ nhất xuất hiện mặt 6 chấm” là:

A. \(\frac{1}{2}\)            

B. \(\frac{1}{6}\)            

C. \(\frac{1}{{36}}\)            

D. \(\frac{1}{4}\)

c) Xác suất của biến cố “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là giống nhau” là:

A. \(\frac{1}{2}\)            

B. \(\frac{1}{6}\)            

C. \(\frac{1}{{36}}\)            

D. \(\frac{1}{4}\)

d) Xác suất của biến cố “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là số chẵn” là:

A. \(\frac{1}{2}\)            

B. \(\frac{1}{6}\)            

C. \(\frac{1}{{36}}\)            

D. \(\frac{1}{4}\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Gieo một con xúc xắc hai lần liên tiếp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) A: “Lần thứ hai xuất hiện mặt 5 chấm”.

b) B: “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo bằng 7”.

c) C: “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo chia hết cho 3”.

d) D: “Số chấm xuất hiện lần thứ nhất là số nguyên tố”.

e) E: “Số chấm xuất hiện lần thứ nhất nhỏ hơn số chấm xuất hiện lần thứ hai”.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Gieo một xúc sắc hai lần liên tiếp. Xác suất của biến cố “Tích số chấm trong hai lần gieo là số chẵn” là:

A. \(\frac{1}{2}\)            

B. \(\frac{1}{4}\)            

C. \(\frac{3}{4}\)                 

D. \(\frac{1}{3}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Gieo 2 con xúc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để tích số chấm xuất hiện bằng 7 là:

A. 0  

B. \(\frac{1}{{36}}\)    

C. \(\frac{1}{7}\)       

D. \(\frac{1}{6}\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Gieo ba con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để số chấm xuất hiện trên mặt của ba con xúc xắc khác nhau là:

A. \(\frac{5}{9}\).               

B. \(\frac{4}{9}\).               

C. \(\frac{7}{9}\).               

D. \(\frac{2}{9}\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm.

Xem lời giải >>
Bài 10 : Gieo 1 con xúc xắc 2 lần. Xác suất của biến cố \(A\) sao cho tổng số chấm xuất hiện trong 2 lần gieo không nhỏ hơn 8 là

A. \(P\left( A \right) = \frac{{13}}{{36}}\).                       

B. \(P\left( A \right) = \frac{5}{{18}}\).                       

C. \(P\left( A \right) = \frac{5}{{12}}\).                           

D. \(P\left( A \right) = \frac{2}{9}\).

Xem lời giải >>