Đề bài

Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của các biến cố:

a) “Hai mặt xuất hiện có cùng số chấm”.

b) “Tổng số chấm trên hai mặt xuất hiện bằng 9”.

Phương pháp giải

Bước 1: Xác định không gian mẫu.

Bước 2: Xác định số kết quả thuận lợi của biến cố.

Bước 3: Tính xác xuất bằng công thức \(P\left( A \right) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}}\).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Kết quả của mỗi lần thử là một cặp (i; j) với i và j lần lượt là số chấm xuất hiện trên hai xúc xắc, ta có không gian mẫu là:

\(\Omega  = \begin{array}{l}\{(1;1),(1;2),(1;3),(1;4),(1;5),(1;6),(2;1),(2;2),(2;3),(2;4),(2;5),(2;6),(3;1),(3;2),(3;3),(3;4),(3;5),(3;6),\\(4;1),(4;2),(4;3),(4;4),(4;5),(4;6),(5;1),(5;2),(5;3),(5;4),(5;5),(5;6),(6;1),(6;2),(6;3),(6;4),(6;5),(6;6)\}\end{array} \)

Không gian mẫu gồm có 36 kết quả, tức là \(n\left( \Omega  \right) = 36\)

a) Ta có tập hợp miêu tả biến cố A

\(A = \left\{ {(1;1),(2;2),(3;3),(4;4),(5;5),(6;6)} \right\} \Rightarrow n\left( A \right) = 6\)

Do đó, xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\)

b) Ta có tập hợp miêu tả biến cố B

\(B = \left\{ {(6;3),(5;4)} \right\} \Rightarrow n\left( B \right) = 2\)

Do đó, xác suất của biến cố B là: \(P\left( B \right) = \frac{{n(B)}}{{n(\Omega )}} = \frac{2}{{36}}= \frac{1}{{18}}\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Hãy so sánh khả năng xảy ra của hai biến cố:

A: “Mặt xuất hiện có số chấm là số chẵn”.

B: “Mặt xuất hiện có số chấm là số lẻ”.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Gieo ba con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) “Tổng số chấm xuất hiện nhỏ hơn 5”.

b) “Tích số chấm xuất hiện chia hết cho 5”.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Gieo một con xúc xắc hai lần liên tiếp.

a) Xác suất của biến cố “Lần thứ nhất xuất hiện mặt 1 chấm, lần thứ hai xuất hiện mặt 3 chấm” là:

A. \(\frac{1}{2}\)            

B. \(\frac{1}{6}\)            

C. \(\frac{1}{{36}}\)            

D. \(\frac{1}{4}\)

b) Xác suất của biến cố “Lần thứ nhất xuất hiện mặt 6 chấm” là:

A. \(\frac{1}{2}\)            

B. \(\frac{1}{6}\)            

C. \(\frac{1}{{36}}\)            

D. \(\frac{1}{4}\)

c) Xác suất của biến cố “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là giống nhau” là:

A. \(\frac{1}{2}\)            

B. \(\frac{1}{6}\)            

C. \(\frac{1}{{36}}\)            

D. \(\frac{1}{4}\)

d) Xác suất của biến cố “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là số chẵn” là:

A. \(\frac{1}{2}\)            

B. \(\frac{1}{6}\)            

C. \(\frac{1}{{36}}\)            

D. \(\frac{1}{4}\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Gieo một con xúc xắc hai lần liên tiếp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) A: “Lần thứ hai xuất hiện mặt 5 chấm”.

b) B: “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo bằng 7”.

c) C: “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo chia hết cho 3”.

d) D: “Số chấm xuất hiện lần thứ nhất là số nguyên tố”.

e) E: “Số chấm xuất hiện lần thứ nhất nhỏ hơn số chấm xuất hiện lần thứ hai”.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Gieo một xúc sắc hai lần liên tiếp. Xác suất của biến cố “Tích số chấm trong hai lần gieo là số chẵn” là:

A. \(\frac{1}{2}\)            

B. \(\frac{1}{4}\)            

C. \(\frac{3}{4}\)                 

D. \(\frac{1}{3}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Gieo 2 con xúc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để tích số chấm xuất hiện bằng 7 là:

A. 0  

B. \(\frac{1}{{36}}\)    

C. \(\frac{1}{7}\)       

D. \(\frac{1}{6}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Gieo ba con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để số chấm xuất hiện trên mặt của ba con xúc xắc khác nhau là:

A. \(\frac{5}{9}\).               

B. \(\frac{4}{9}\).               

C. \(\frac{7}{9}\).               

D. \(\frac{2}{9}\).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Gieo ba con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc bằng 7.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm.

Xem lời giải >>