Đề bài

Tìm tất cả các ước của \(25\)

Phương pháp giải

Nếu số tự nhiên \(a\) chia hết cho số tự nhiên \(b\) thì ta nói \(b\) là ước của \(a\).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Các ước dương của \(25\) là: \(1;\, 5;\, 25\).

Số đối của các ước nguyên dương trên là: \(- 1;\, -5;\, -25\).

Vậy các ước của \(25\) là: \(\left\{ { - 25;\, - 5;\, - 1;\,1;\,5;\,25} \right\}\).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a) Tìm các ước của mỗi số: 30; 42, -50;

b) Tìm các ước chung của 30 và 42.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tìm hai ước của 15 có tổng bằng -4.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tìm tất cả các ước của các số nguyên sau: 6;-1;13;-25

 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a) \( - 10\) có phải là một bội của 2 hay không?

b) Tìm các ước của 5.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a) Tìm số thích hợp ở ? trong bảng sau:


b) Số \( - 36\) có thể chia hết cho các số nguyên nào?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm các ước của 21 và -66.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Ta đã biết: Nếu hai số nguyên a và b cùng chia hết cho số nguyên c thì a + b và a – b cũng chia hết cho c. Hãy sử dụng kết quả đó để tìm số nguyên x sao cho x + 5 chia hết cho x (nói cách khác: x là ước của x + 5).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm tất cả các ước chung của hai số 36 và 42.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm các ước của mỗi số nguyên sau:4; -8; 19; -34.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm các số nguyên x thoả mãn:

a) \({x^2} = 9\)

b) \({x^2} = 100\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm số nguyên a,b sao cho:

a)     (2a – 1). (b2 +1) = -17

b)    (3 – a). (5 – b) = 2

c)     ab = 18, a+b = 11

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a) Tìm các ước của mỗi số: 30; 42; -50.

b) Tìm các ước chung của 30 và 42.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tìm hai ước của 15 có tổng bằng -4.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

a) Tìm các ước của 15 và các ước của -25.

b) Tìm các ước chung của 15 và -25.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Sử dụng tính chất chia hết của một tổng các số nguyên dương (tương tự như đối với số tự nhiên) để giải bài toán sau:

Tìm số nguyên x \(\left( {x \ne  - 1} \right)\) sao cho 2x – 5 chia hết cho x + 1 .

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tập hợp các ước của \(-8\) là:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Có bao nhiêu ước của \(-24\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Giá trị lớn nhất của \(a\) thỏa mãn \(a + 4\) là ước của \(9\) là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tìm \(n \in \mathbb{Z}\), biết: \(\left( {n + 5} \right) \vdots \left( {n + 1} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Có bao nhiêu số nguyên \(a < 5\) biết: \(10\) là bội của \(\left( {2a + 5} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Tìm tất cả các ước của \(12\).

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Tìm \(x \in \mathbb{Z}\) sao cho \(\left( {x + 8} \right)\, \vdots \,\left( {x + 1} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Viết tập hợp các ước của \(-18\) lớn hơn \(-9\) nhưng nhỏ hơn \(9\).

Xem lời giải >>
Bài 24 :
Tìm tất cả các ước của: \(-3\)
Xem lời giải >>
Bài 25 :
Tìm tất cả các ước của: \(12\)
Xem lời giải >>
Bài 26 :
Tìm tất cả các ước của \(36\).
Xem lời giải >>
Bài 27 :

Tìm \(x\), biết: \(12\, \vdots \,x\) và \(x <  - 2\)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Số các ước nguyên của số nguyên tố \(p\) là:

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Các số nguyên \(x\) thỏa mãn: \(-8\) chia hết cho \(x\) là:

Xem lời giải >>
Bài 30 :

 Tập hợp các ước của \(- 8\) là:

Xem lời giải >>