Có bao nhiêu số nguyên \(a < 5\) biết: \(10\) là bội của \(\left( {2a + 5} \right)\)
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
8
-
D.
6
Vì \(10\) là bội của \(2a + 5\) nên \(2a + 5\) là ước của \(10\)
Ta tìm các số là ước của \(10\) và kẻ bảng để giải tìm \(a\), sau đó chọn \(a\) thoả mãn các yêu cầu của đề bài.
Vì \(10\) là bội của \(2a + 5\) nên \(2a + 5\) là ước của \(10\)
\(Ư\left( {10} \right) = \left\{ { \pm 1;\, \pm 2;\, \pm 5;\, \pm 10} \right\}\)
Ta có bảng:
Mà \(a\) là số nguyên và nhỏ hơn \(5\) nên \(a \in \left\{ { - 3;\, - 2;\,0;\, - 5} \right\}\)
Vậy có 4 giá trị nguyên của \(a\) thỏa mãn bài toán.
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
a) Tìm các ước của mỗi số: 30; 42, -50;
b) Tìm các ước chung của 30 và 42.
Tìm hai ước của 15 có tổng bằng -4.
Tìm tất cả các ước của các số nguyên sau: 6;-1;13;-25
a) \( - 10\) có phải là một bội của 2 hay không?
b) Tìm các ước của 5.
a) Tìm số thích hợp ở ? trong bảng sau:
b) Số \( - 36\) có thể chia hết cho các số nguyên nào?
Tìm các ước của 21 và -66.
Ta đã biết: Nếu hai số nguyên a và b cùng chia hết cho số nguyên c thì a + b và a – b cũng chia hết cho c. Hãy sử dụng kết quả đó để tìm số nguyên x sao cho x + 5 chia hết cho x (nói cách khác: x là ước của x + 5).
Tìm tất cả các ước chung của hai số 36 và 42.
Tìm các ước của mỗi số nguyên sau:4; -8; 19; -34.
Tìm các số nguyên x thoả mãn:
a) \({x^2} = 9\)
b) \({x^2} = 100\)
Tìm số nguyên a,b sao cho:
a) (2a – 1). (b2 +1) = -17
b) (3 – a). (5 – b) = 2
c) ab = 18, a+b = 11
a) Tìm các ước của mỗi số: 30; 42; -50.
b) Tìm các ước chung của 30 và 42.
Tìm hai ước của 15 có tổng bằng -4.
a) Tìm các ước của 15 và các ước của -25.
b) Tìm các ước chung của 15 và -25.
Sử dụng tính chất chia hết của một tổng các số nguyên dương (tương tự như đối với số tự nhiên) để giải bài toán sau:
Tìm số nguyên x \(\left( {x \ne - 1} \right)\) sao cho 2x – 5 chia hết cho x + 1 .
Tập hợp các ước của \(-8\) là:
Có bao nhiêu ước của \(-24\).
Giá trị lớn nhất của \(a\) thỏa mãn \(a + 4\) là ước của \(9\) là:
Tìm \(n \in \mathbb{Z}\), biết: \(\left( {n + 5} \right) \vdots \left( {n + 1} \right)\)
Tìm tất cả các ước của \(12\).
Tìm \(x \in \mathbb{Z}\) sao cho \(\left( {x + 8} \right)\, \vdots \,\left( {x + 1} \right)\).
Viết tập hợp các ước của \(-18\) lớn hơn \(-9\) nhưng nhỏ hơn \(9\).
Tìm \(x\), biết: \(12\, \vdots \,x\) và \(x < - 2\)
Số các ước nguyên của số nguyên tố \(p\) là:
Các số nguyên \(x\) thỏa mãn: \(-8\) chia hết cho \(x\) là:
Tìm tất cả các ước của \(25\)
Tập hợp các ước của \(- 8\) là: