Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = \left( {3 - 2m} \right)x - {m^2}\) (\(m\) là tham số).

a) Hoành độ giao điểm của đường thẳng \((d)\) và parabol \((P)\) là nghiệm của phương trình \({x^2} - (3 - 2m)x + {m^2} = 0\,\,(1)\).

Đúng
Sai

b) Khi \(m = 0\) phương trình (1) có hai nghiệm là \({x_1} = 0;{\rm{ }}{x_2} =  - 3\).

Đúng
Sai

c) Khi \(m = 0\) đường thẳng \((d)\) và parabol \((P)\) cắt nhau tại hai điểm phân biệt có toạ độ là \(\left( {0;0} \right);\,\,\left( {3;9} \right)\).

Đúng
Sai

d) Để \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1};{x_2}\) thỏa mãn   \(x_1^2 + \left( {3 - 2m} \right){x_2} - 24 = 0\) thì \(m \in \left\{ { - 1;5} \right\}\).

Đúng
Sai
Đáp án

a) Hoành độ giao điểm của đường thẳng \((d)\) và parabol \((P)\) là nghiệm của phương trình \({x^2} - (3 - 2m)x + {m^2} = 0\,\,(1)\).

Đúng
Sai

b) Khi \(m = 0\) phương trình (1) có hai nghiệm là \({x_1} = 0;{\rm{ }}{x_2} =  - 3\).

Đúng
Sai

c) Khi \(m = 0\) đường thẳng \((d)\) và parabol \((P)\) cắt nhau tại hai điểm phân biệt có toạ độ là \(\left( {0;0} \right);\,\,\left( {3;9} \right)\).

Đúng
Sai

d) Để \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1};{x_2}\) thỏa mãn   \(x_1^2 + \left( {3 - 2m} \right){x_2} - 24 = 0\) thì \(m \in \left\{ { - 1;5} \right\}\).

Đúng
Sai
Phương pháp giải

a) Xét phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng \(\left( d \right)\) và \((P)\).

b) Thay \(m = 0\) để tìm x.

c) Từ các giá trị x tìm được ở ý b để tìm tọa độ các giao điểm.

d) Áp dụng định lí Viète để giải phương trình.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng \(\left( d \right)\) và \((P)\) là:

\(\begin{array}{l}{x^2} = (3 - 2m)x - {m^2}\\{x^2} - (3 - 2m)x + {m^2} = 0\,\,(1)\end{array}\).

Chọn Đúng

b) Với \(m = 0\) ta được phương trình \({x^2} - 3x = 0\) suy ra \({x_1} = 0;{\rm{ }}{x_2} = 3\).

Chọn Sai

c) Với \(m = 0\) phương trình có hai nghiệm \({x_1} = 0,{\rm{ }}{x_2} = 3\).

+ Với \({x_1} = 0\) ta có \({y_1} = 0\).

+ Với \({x_2} = 3\) ta có \({y_2} = 9\).

Vậy tọa độ giao điểm của đường thẳng \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) là \(\left( {0;0} \right);\,\,\left( {3;9} \right)\) với \(m = 0\).

Chọn Đúng   

d) Đường thẳng \((d)\) và parabol \((P)\) cắt nhau tại hai điểm phân biệt khi phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt khi \(\Delta  > 0\) hay \({\left( {3 - 2m} \right)^2} - 4{m^2} > 0\) suy ra \(m < \frac{3}{4}\).

Vì \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1};{x_2}\) nên \({x_1};{x_2}\) là hai nghiệm phân biệt của phương trình \(\left( 1 \right)\).

Áp dụng định lí Viète, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 3 - 2m\\{x_1}{x_2} = {m^2}\end{array} \right.\) (*).

Ta có: \(x_1^2 + \left( {3 - 2m} \right){x_2} - 24 = 0\,\,\left( 2 \right)\)

Thay \({x_1} + {x_2} = 3 - 2m\) vào \(\left( 2 \right)\) ta được

\(\begin{array}{l}x_1^2 + \left( {{x_1} + {x_2}} \right){x_2} - 24 = 0\\x_1^2 + x_2^2 + {x_1}{x_2} - 24 = 0\\{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - {x_1}{x_1} - 24 = 0\,\,\left( 3 \right)\end{array}\)

Thay (*) vào \(\left( 3 \right)\) ta được:

\({(3 - 2m)^2} - {m^2} - 24 = 0\) 

\(\begin{array}{l}9 - 12m + 4{m^2} - {m^2} - 24 = 0\\3{m^2} - 12m - 15 = 0\\{m^2} - 4m - 5 = 0\end{array}\)

\(\left( {m + 1} \right)\left( {m - 5} \right) = 0\)

\(m =  - 1\,\,(TM)\) hoặc \(m = 5\,\,\left( {KTM} \right)\)

Vậy \(m =  - 1\).

Chọn Sai

Đáp án a) Đ, b) S, c) Đ, d) S

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tìm \(b,\,\,c\) để phương trình \({x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm là \({x_1} =  - 2;\,\,{x_2} = 3.\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Giải các phương trình:

a) \({x^2} - 12x = 0\)

b) \(13{x^2} + 25x - 38 = 0\)

c) \(3{x^2} - 4\sqrt 3 x + 4 = 0\)

d) \(x(x + 3) = 27 - (11 - 3x)\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho phương trình \(2{x^2} - 3x - 6 = 0\).

a)    Chứng minh phương trình có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}.\)

b)   Tính \({x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}\). Chứng minh cả 2 nghiệm \({x_1},{x_2}\) đều khác 0.

c)    Tính \(\frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}}\)

d)   Tính \({x_1}^2 + {x_2}^2\)

e)    Tính \(\left| {{x_1} - {x_2}} \right|.\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Bác Đạt muốn thiết kế cửa sổ có dạng hình chữ nhật với diện tích bằng 2,52 m2 và chu vi bằng 6,4m. Tìm kích thước của cửa sổ đó.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 6m - 4 = 0{\rm{ (1)}}\) (với m là tham số)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho phương trình \({x^2} + 2\left( {m - 2} \right)x + {m^2} - 4m = 0{\rm{ }}(1)\) (với \(m\)là tham số)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho phương trình \(2{x^2} + 2\left( {m + 1} \right)x - 3 = 0\)

a) Chứng minh phương trình đó luôn có nghiệm với mọi m.

b) Gọi \({x_1},{x_2}\) là 2 nghiệm của phương trình đó. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = {x_1}^2 + {x_2}^2 + 3{x_1}{x_2}\).

Xem lời giải >>