3. Listen to three recordings. Which two are formal? Which formal phrases from exercise 2 did they include?
(Nghe ba bản ghi âm. Hai cái nào trang trọng? Chúng bao gồm những cụm từ trang trọng nào từ bài tập 2?)
Recording number ______ is formal and includes the formal phrases:
1 _________________________________
2 _________________________________
3 _________________________________
Recording number ______ is formal and includes the formal phrases:
4 _________________________________
5 _________________________________
6 _________________________________
Bài nghe
Woman: Can I help you?
Man: Yes, I’d like an application form for housing benefit.
Woman: Certainly. This is the form you need.
Man: Thank you. Do I return it to you?
Woman: No, you don’t. You need to complete the form and then send it by post to the local authority. But if you require assistance in completing the form, we can offer that here.
Man: Thank you.
Woman: Is there anything else?
Man: Yes, there is one thing. Is there currently a long delay? I need the money quite urgently.
Woman: All new applications are treated as a high priority. There shouldn’t be a delay of more than a week.
Man: Thank you. You’ve been very helpful.
2
Ladies and gentlemen, thank you for coming to this event organised by Rooftops, our local charity for homeless people. I know that many of you are regular supporters of our charity and we are extremely grateful for that support. Without it, we simply couldn’t do the work we need to do. As many of you are aware, there are over a hundred people who regularly sleep rough in our town centre. You probably give money to some of them. And I know that many of you also show your support in ways that do not involve money: for example, talking to them, giving advice, treating them as human beings. But we all know that there is only one long-term solution to their problem: they need a job. That is why today, I am appealing for money for our charity’s new project called Back to Work. This project has one main aim: to help homeless people to gain employment. But I’m not here just to ask for money: I’m here to make a proposal – I want you to become our partners.
3
Last year, I took part in the Big Sleep Out with a group of friends from school. I was quite anxious about it, to be honest. The weather forecast said the temperature was going to be –4°Celsius that night! In fact, I was so worried that I almost didn’t turn up – but I didn’t want to let my friends down. So I found all my warmest clothes – I had about four jumpers on! And I borrowed my brother’s sleeping bag. And in fact, I wasn’t cold at all. Well, only my face. But it was fine. We had a great time because there were about fifty people doing the Sleep Out altogether and we knew quite a few of them. And the fact that it was freezing cold made us feel like we had really achieved something.
Tạm dịch
1
Người phụ nữ: Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Người đàn ông: Vâng, tôi muốn một mẫu đơn xin trợ cấp nhà ở.
Người phụ nữ: Chắc chắn rồi. Đây là mẫu mà bạn cần.
Người đàn ông: Cảm ơn bạn. Tôi có trả lại nó cho bạn không?
Người phụ nữ: Không, bạn không. Bạn cần điền vào mẫu đơn và sau đó gửi qua đường bưu điện cho chính quyền địa phương. Nhưng nếu bạn cần hỗ trợ trong việc hoàn thành biểu mẫu, chúng tôi có thể cung cấp dịch vụ đó tại đây.
Người đàn ông: Cảm ơn bạn.
Người phụ nữ: Còn gì nữa không?
Người đàn ông: Vâng, có một điều. Hiện tại có bị chậm trễ lâu không? Tôi đang cần tiền khá gấp.
Người phụ nữ: Tất cả các đơn đăng ký mới đều được coi là có mức độ ưu tiên cao. Không nên trì hoãn quá một tuần.
Người đàn ông: Cảm ơn bạn. Bạn rất hữu ích.
2
Thưa quý vị, cảm ơn quý vị đã đến tham dự sự kiện này do Rooftops, tổ chức từ thiện địa phương dành cho người vô gia cư của chúng tôi tổ chức. Tôi biết rằng nhiều bạn là những người thường xuyên ủng hộ tổ chức từ thiện của chúng tôi và chúng tôi vô cùng biết ơn vì sự hỗ trợ đó. Không có nó, chúng ta không thể làm được công việc cần làm. Như nhiều bạn đã biết, có hơn một trăm người thường xuyên ngủ ngoài đường ở trung tâm thị trấn của chúng tôi. Bạn có thể đưa tiền cho một số người trong số họ. Và tôi biết rằng nhiều bạn cũng thể hiện sự ủng hộ của mình bằng những cách không liên quan đến tiền bạc: chẳng hạn như nói chuyện với họ, đưa ra lời khuyên, đối xử với họ như con người. Nhưng tất cả chúng ta đều biết rằng chỉ có một giải pháp lâu dài cho vấn đề của họ: họ cần một công việc. Đó là lý do tại sao hôm nay tôi đang kêu gọi tài trợ cho dự án mới của tổ chức từ thiện mang tên Back to Work. Dự án này có một mục đích chính: giúp những người vô gia cư có được việc làm. Nhưng tôi không ở đây chỉ để xin tiền: Tôi ở đây để đưa ra lời đề nghị – tôi muốn bạn trở thành đối tác của chúng tôi.
3
Năm ngoái, tôi tham gia Big Sleep Out cùng một nhóm bạn cùng trường. Thành thật mà nói, tôi khá lo lắng về điều đó. Dự báo thời tiết cho biết nhiệt độ đêm đó sẽ là -4°C! Thực sự, tôi đã lo lắng đến mức gần như không đến - nhưng tôi không muốn làm bạn bè thất vọng. Vì vậy, tôi đã tìm thấy tất cả những bộ quần áo ấm nhất của mình – tôi đã mặc khoảng bốn chiếc áo liền quần! Và tôi đã mượn túi ngủ của anh trai tôi. Và thực tế là tôi không hề lạnh chút nào. Vâng, chỉ có khuôn mặt của tôi. Nhưng nó vẫn ổn. Chúng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời vì có tổng cộng khoảng 50 người thực hiện Sleep Out và chúng tôi biết khá nhiều người trong số họ. Và việc trời lạnh cóng khiến chúng tôi cảm thấy như mình đã thực sự đạt được điều gì đó.
Recording number 1 is formal and includes the formal phrases:
(Bản ghi số 1 mang tính trang trọng và bao gồm các cụm từ trang trọng:)
1 require assistance; (yêu cầu hỗ trợ)
2 currently (hiện tại)
3 a high priority (ưu tiên cao)
Recording number 2 is formal and includes the formal phrases:
(Bản ghi số 2 mang tính trang trọng và bao gồm các cụm từ trang trọng:)
4 increase sharply; (tăng mạnh)
5 gain employment; (có được việc làm)
6 make a proposal (đưa ra đề xuất)
Các bài tập cùng chuyên đề
4. Listen to an estate agent showing someone round a house. Which seven parts of the house are mentioned in the dialogue?
(Nghe một công ty bất động sản cho ai đó xem một ngôi nhà. Bảy phần nào của ngôi nhà được đề cập trong cuộc đối thoại?)
6 Listen again. Complete the sentences with words or phrases from the list in exercise 5.
(Lắng nghe một lần nữa. Hoàn thành các câu với các từ hoặc cụm từ từ danh sách trong bài tập 5.)
1. It's______________ near to the shops.
2. We're in a very________________of town.
3. On the right is the living room. ________________,isn't it?
4. 'It's ________________.’ ‘It certainly isn't, ________________, but I wouldn't say it's ________________.
5. The back fence is very ________________.
6. There's a________________ view from the window.
7. It could be ________________.
7. Listen to four people describing their homes. Match sentences a-e with speakers 1-4. There is one extra sentence.
(Nghe bốn người mô tả ngôi nhà của họ. Nối câu a-e với người nói 1-4. Có một câu bị thừa.)
This home (Ngôi nhà này)
a. is not as modern as the owners would like.
(không hiện đại như các chủ sở hữu muốn.)
b. did not cost very much.
(không tốn nhiều tiền.)
c. is very dilapidated.
(rất xuống cấp.)
d. has got wonderful views.
(có góc nhìn tuyệt vời.)
e. is in a remote location.
(ở một nơi xa xôi.)
5. Look at the table. Then listen and decide if the sentences are true or false. Correct the false sentences.
(Nhìn vào bảng. Sau đó lắng nghe và quyết định xem các câu đó đúng hay sai. Sửa các câu sai.)
1. Flat 1 has got the highest rent.
(Căn hộ 1 có giá thuê cao nhất.)
False. Flat 1 has got the lowest rent.
(SAI. Căn hộ 1 có giá thuê thấp nhất.)
|
Flat 1 (Căn hộ 1) |
Flat 2 (Căn hộ 2) |
Flat 3 (Căn hộ 3) |
Rent per month (Tiền thuê/ tháng) |
£200 |
£250 |
£300 |
From centre (Cách trung tâm) |
1.5 km |
2 km |
500 m |
From station (Cách nhà ga) |
3 km |
2 km |
1 km |
Size (Kích thước) |
40 m2 |
55 m2 |
75 m2 |
Rooms (Số lượng phòng) |
3 |
5 |
4 |
Comfort (Thoải mái) |
4 stars (4 sao) |
3 stars (3 sao) |
5 stars (5 sao) |
2. Read Listening Strategy 1. Complete the definitions with the words below.
(Đọc Chiến lược Nghe 1. Hoàn thành các định nghĩa với các từ dưới đây.)
contact |
enjoy |
ignore |
talk |
try |
1. to turn a blind eye to something = to ______ something
2. to make a big effort = to ______ hard
3. to have the time of your life = to ______ yourself a lot
4. to have a word with somebody = to______ to somebody
5. to get in touch with somebody = to ______ somebody
Listening Strategy 1 (Chiến lược nghe 1) When you listen to a recording, remember that many ideas will be expressed differently in the task. For example, a simple verb in the task may be expressed by a phrase in the recording (sleep well => get a good night's sleep) (Khi bạn nghe đoạn ghi âm, hãy nhớ rằng nhiều ý tưởng sẽ được thể hiện khác nhau trong bài tập. Ví dụ, một động từ đơn giản trong nhiệm vụ có thể được diễn đạt bằng một cụm từ trong đoạn ghi âm (ngủ ngon => có một giấc ngủ ngon)) |
3. Listen to two short recordings. Answer the questions. Use the verbs and phrases in exercise 2 to help you.
(Nghe hai đoạn ghi âm ngắn. Trả lời các câu hỏi. Sử dụng các động từ và cụm từ trong bài tập 2 để giúp bạn.)
Speaker 1
1. Did she enjoy her Big Sleep Out?
(Cô ấy có tận hưởng ‘Big Sleep Out không?)
2. Did she talk to the organisers?
(Cô ấy có nói chuyện với ban tổ chức không?)
Speaker 2
3. Does he think the organisers tried hard to publicise the event this year?
(Anh ấy có nghĩ rằng ban tổ chức đã cố gắng hết sức để quảng bá cho sự kiện năm nay không?)
4. Did they contact the local newspaper last year?
(Họ có liên hệ với tờ báo địa phương vào năm ngoái không?)
4. Read Listening Strategy 2. Then listen to three recordings. Which excerpts contain formal language? Use the table below to help you identify them.
(Đọc Chiến lược nghe 2. Sau đó nghe ba đoạn ghi âm. Đoạn trích nào có ngôn ngữ trang trọng? Sử dụng bảng dưới đây để giúp bạn xác định chúng.)
Formal (trang trọng) |
Informal (không trang trọng) |
Nghĩa |
increase sharply |
go up a lot |
tăng đáng kể |
offer/require assistance |
need help |
cần sự giúp đỡ |
a high priority |
very important |
rất quan trọng |
make a proposal |
suggest something |
đề xuất gì đó |
currently |
at the moment |
hiện tại |
gain employment |
find a job |
tìm việc làm |
Listening Strategy 2 (Chiến lược nghe 2) Pay attention to whether the language you hear is formal or informal. This can be an important clue to the context. (Chú ý xem ngôn ngữ bạn nghe là trang trọng hay không trang trọng. Đây có thể là một đầu mối quan trọng cho bối cảnh.) |
5. Listen again. Choose the correct answers (a–c).
(Nghe lại. Chọn câu trả lời đúng (a–c).)
1 Who is Speaker 1 speaking to?
(Người nói 1 đang nói chuyện với ai?)
a. An audience at a conference
(Một khán giả tại một hội nghị)
b. A friend who works for a charity
(Một người bạn làm từ thiện)
c. A young homeless person
(Một thanh niên vô gia cư)
2 Speaker 2 thinks that older people
(Người nói 2 nghĩ rằng người lớn tuổi)
a. care more about homelessness.
(quan tâm nhiều hơn đến tình trạng vô gia cư.)
b. are more likely to take part in the Big Sleep Out.
(có nhiều khả năng tham gia Big Sleep Out hơn)
c. often don't have time to think about homelessness.
(thường không có thời gian để nghĩ về tình trạng vô gia cư.)
3 Who does Speaker 3 work for?
(Người nói 3 làm việc cho ai?)
a. A youth hostel
(Một ký túc xá thanh niên)
b. A local business
(Một doanh nghiệp địa phương)
c. A city council
(Một hội đồng thành phố)
3. Listen and check your answers. Do you think the woman is keen on buying the house? Why? / Why not?
(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn. Bạn có nghĩ rằng người phụ nữ quan tâm đến việc mua nhà? Tại sao? / Tại sao không?)
2. Read the task above and the Speaking Strategy 1. Then listen to a student doing the task. Which room does she prefer? Does she use any linking words when contrasting the photos?
(Đọc bài tập bên trên và Chiến lược nghe 1. Sau đó nghe một học sinh làm bài. Cô ấy thích phòng nào hơn? Cô ấy có sử dụng bất cứ từ liên kết nào khi đối chiếu các bức ảnh không?)
Speaking Strategy 1 (Chiến lược Nói 1) When contrasting photos, use a variety of linking words such as while, whereas, but, although, however, despite. (Khi đối chiếu các bức ảnh, hãy sử dụng nhiều từ liên kết như while, whereas, but, although, however, despite.) While/Whereas the room in photo A is quite small, the room in photo B is more spacious. (Trong khi căn phòng trong ảnh A khá nhỏ thì căn phòng trong ảnh B rộng rãi hơn.) The room in photo A has got a wide window. However, it does not look as bright as the room in photo B. (Căn phòng trong ảnh A có một cửa sổ rộng. Tuy nhiên, nó trông không sáng bằng căn phòng trong ảnh B.) I'd prefer to live in the flat, but it would be more expensive. (Tôi thích sống trong căn hộ hơn, nhưng nó sẽ đắt hơn.) |
5. Listen to two students doing the task. Did they mention any of your ideas from exercise 4? Do you agree with their opinions? Why? / Why not?
(Nghe hai học sinh làm bài. Họ có đề cập đến bất kỳ ý tưởng nào của bạn từ bài tập 4 không? Bạn có đồng ý với ý kiến của họ? Tại sao? / Tại sao không?)
4. Listen to a radio programme. Complete the information about the Queen's residences. Use the places below in the first column.
(Nghe một chương trình phát thanh. Hoàn thành thông tin về nơi ở của Nữ hoàng. Sử dụng những nơi dưới đây trong cột đầu tiên.)
Belfast, Northern Ireland (Bắc Ireland)
the Highlands, Scotland
near London, England (gần London, nước Anh)
Edinburgh, Scotland
London, England (nước Anh)
Norfolk, England (nước Anh)
Royal Residence (Nơi ở hoàng gia) |
Location (Vị trí) |
Private or state-owned? (Riêng tư hay của nhà nước?) |
Buckingham Palace (cung điện Buckingham) |
|
|
Windsor Castle (lâu đài Windsor) |
|
|
Sandringham House (nhà Sandringham) |
|
|
Balmoral Castle (lâu đài Balmoral) |
|
|
Holyrood Palace (cung điện Holyrood) |
|
|
Hillsborough Castle (lâu đài Hillsborough) |
|
|
You will hear a conversation about house moves. Complete each sentence with no more than three words.
(Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại về việc chuyển nhà. Hoàn thành mỗi câu với không quá ba từ.)
1. Steve now lives in a(n) ______________ house in a village.
(Steve hiện đang sống trong một ngôi nhà ______________ trong một ngôi làng.)
2. Liz's old flat was ______________ than her new flat.
(Căn hộ cũ của Liz thì______________ hơn căn hộ mới của cô ấy.)
3. Steve would rather ______________spend so much time waiting for buses.
(Steve muốn______________ dành quá nhiều thời gian để chờ xe buýt.)
4. Steve's ______________ enjoying doing DIY.
(Của Steve ______________ thích làm đồ tự làm.)
5. Liz ______________ live in the countryside.
(Liz ______________ sống ở nông thôn.)
Young and homeless
(Người trẻ và vô gia cư)
I can recognise paraphrases of simple verbs in a recording.
Listening Strategy 1
When you listen to a recording, remember that many ideas will be expressed differently in the task. For example, a simple verb in the task may be expressed by a phrase in the recording: sleep well→ get a good night's sleep.
(Chiến lược nghe 1
Khi bạn nghe đoạn ghi âm, hãy nhớ rằng nhiều ý tưởng sẽ được thể hiện khác nhau trong bài tập. Ví dụ, một động từ đơn giản trong bài tập có thể được diễn đạt bằng một cụm từ trong đoạn ghi âm: ngủ ngon → có một giấc ngủ ngon.)
1. Read Listening Strategy 1. Then listen to four people and circle the correct summaries.
(Đọc Chiến lược nghe 1. Sau đó nghe bốn người và khoanh tròn vào phần tóm tắt đúng.)
1 For the past two weeks, speaker 1 has been ______.
a sleeping well
b sleeping badly
2 He's got a new neighbour, but speaker 2 hasn't ______
a seen him
b spoken to him
3 Speaker 3's husband is in the mountains and nobody can ______.
a find him
b phone him
4 Speaker 4 couldn't take part in the race, although he really ______ to be fit for it.
a tried
b expected
Listening Strategy 2
Pay attention to whether the language you hear is formal or informal. This can be an important clue to the context.
(Chiến lược nghe 2
Hãy chú ý xem ngôn ngữ bạn nghe là trang trọng hay thân mật. Đây có thể là một đầu mối quan trọng cho ngữ cảnh.)
2. Read Listening Strategy 2. Match the phrases (1-6) with similar meanings (a-f). Then circle the formal phrase in each pair.
(Đọc Chiến lược Nghe 2. Nối các cụm từ (1-6) với ý nghĩa tương tự (a-f). Sau đó khoanh tròn cụm từ trang trọng trong mỗi cặp.)
4. Listen again and circle the correct answers.
(Nghe lại và khoanh tròn vào câu trả lời đúng.)
1 In recording 1, we hear a man
a asking for a form to complete.
b asking for help in completing a form.
c returning a form that he has completed.
2 In recording 2, what is the main intention of the speaker?
a To persuade people to make donations to a charity.
b To advise people against giving money to homeless
c To suggest ways of helping homeless people which do not cost money.
3 In recording 3, when the speaker took part in the Big Sleep Out, she
a felt much colder than she had expected.
b did not feel as cold as her friends.
c did not feel as cold as she had expected.
Photo contrast and discussion
(So sánh hình ảnh tương phản và thảo luận)
I can describe, and contrast photos.
Compare and contrast the photos of holiday accommodation. Say which you would prefer to stay in and why.
(So sánh và đối chiếu các bức ảnh về chỗ ở trong kỳ nghỉ. Nói nơi bạn muốn ở và tại sao.)
1. Read the task above. Then listen to a student doing the task comparing photos A and B. Which house did he choose?
(Đọc nhiệm vụ trên. Sau đó nghe một học sinh làm bài so sánh ảnh A và B. Bạn ấy chọn ngôi nhà nào?)