Đề bài

5. Look at the table. Then listen and decide if the sentences are true or false. Correct the false sentences.

(Nhìn vào bảng. Sau đó lắng nghe và quyết định xem các câu đó đúng hay sai. Sửa các câu sai.)


1. Flat 1 has got the highest rent.

(Căn hộ 1 có giá thuê cao nhất.)

False. Flat 1 has got the lowest rent.

(SAI. Căn hộ 1 có giá thuê thấp nhất.)

 

Flat 1

(Căn hộ 1)

Flat 2

(Căn hộ 2)

Flat 3

(Căn hộ 3)

Rent per month

(Tiền thuê/ tháng)

£200

£250

£300

From centre

(Cách trung tâm)

1.5 km

2 km

500 m

From station

(Cách nhà ga)

3 km

2 km

1 km

Size

(Kích thước)

40 m2

55 m2

75 m2

Rooms

(Số lượng phòng)

3

5

4

Comfort

(Thoải mái)

4 stars

(4 sao)

3 stars

(3 sao)

5 stars

(5 sao)

Phương pháp giải

Bài nghe: 

1. Flat 1 has got the highest rent.

(Căn hộ số 1 có giá thuê cao nhất.) 

2. Flat 2 is less spacious than flat 3.

(Căn hộ số 2 không rộng bằng căn hộ số 3.)

3. Flat 2 is the most comfortable of the three.

 

(Căn hộ số 2 là căn hộ thoải mái nhất trong cả 3.)

4. Flat 1 is furthest from the centre.

(Căn hộ số 1 xa trung tâm nhất.)

5. You’ll pay the least rent for flat 2.

(Bạn sẽ trả giá thuê thấp nhất cho căn hộ số 2.)

6. Flat 3 is further from the station than flats 1 and 2.

(Căn hộ số 3 cách xa trạm tàu hơn căn số 1 và 2.)

7. Flat 3 has got fewer rooms than flat 2.

(Căn hộ số 3 có ít phòng hơn căn hộ số 2.)

8. Flat 1 has got the most rooms.

(Căn hộ số 1 có nhiều phòng nhất.)

9. Flat 1 is more comfortable and more spacious than flat 2.

(Căn hộ số 1 thoải mái hơn và rộng hơn căn hộ số 2.)

 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Những câu đúng: 2, 7. 

Những câu sai cần sửa: 

1. Flat 1 has got the highest rent.

(Căn hộ số 1 có giá thuê cao nhất.) 

Sửa: Flat 1 has got the lowest rent.

(Căn hộ số 1 có giá thuê thấp nhất.)

3. Flat 2 is the most comfortable of the three.

(Căn hộ số 2 là căn hộ thoải mái nhất trong cả 3.)

Sửa: Flat 3 is the most comfortable of the three.

(Căn hộ số 3 là căn hộ thoải mái nhất trong cả 3.)

4. Flat 1 is furthest from the centre.

(Căn hộ số 1 xa trung tâm nhất.)

Sửa: Flat 2 is furthest from the centre.

(Căn hộ số 2 xa trung tâm nhất.)

5. You’ll pay the least rent for flat 2.

(Bạn sẽ trả giá thuê thấp nhất cho căn hộ số 2.)

Sửa: You’ll pay the least rent for flat 1.

(Bạn sẽ trả giá thuê thấp nhất cho căn hộ số 1.)

6. Flat 3 is further from the station than flats 1 and 2.

(Căn hộ số 3 cách xa trạm tàu hơn căn số 1 và 2.) 

Sửa: Flat 3 is nearer from the station than flats 1 and 2.

(Căn hộ số 3 gần trạm tàu hơn căn số 1 và 2.) 

8. Flat 1 has got the most rooms.

(Căn hộ số 1 có nhiều phòng nhất.)

Sửa: Flat 2 has got the most rooms.

(Căn hộ số 2 có nhiều phòng nhất.)

9. Flat 1 is more comfortable and more spacious than flat 2.

(Căn hộ số 1 thoải mái hơn và rộng hơn căn hộ số 2.)

Sửa: Flat 3 is more comfortable and more spacious than flat 2.

(Căn hộ số 1 thoải mái hơn và rộng hơn căn hộ số 3.)

 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. Listen to an estate agent showing someone round a house. Which seven parts of the house are mentioned in the dialogue?

(Nghe một công ty bất động sản cho ai đó xem một ngôi nhà. Bảy phần nào của ngôi nhà được đề cập trong cuộc đối thoại?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

6 Listen again. Complete the sentences with words or phrases from the list in exercise 5.

(Lắng nghe một lần nữa. Hoàn thành các câu với các từ hoặc cụm từ từ danh sách trong bài tập 5.)

1. It's______________ near to the shops.

2. We're in a very________________of town.

3. On the right is the living room. ________________,isn't it?

4. 'It's ________________.’  ‘It certainly isn't, ________________, but I wouldn't say it's ________________.

5. The back fence is very ________________.

6. There's a________________ view from the window.

7. It could be ________________.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

7. Listen to four people describing their homes. Match sentences a-e with speakers 1-4. There is one extra sentence.

(Nghe bốn người mô tả ngôi nhà của họ. Nối câu a-e với người nói 1-4. Có một câu bị thừa.)


This home (Ngôi nhà này)

a. is not as modern as the owners would like.

(không hiện đại như các chủ sở hữu muốn.)

b. did not cost very much.

(không tốn nhiều tiền.)

c. is very dilapidated.

(rất xuống cấp.)

d. has got wonderful views.

(có góc nhìn tuyệt vời.)

e. is in a remote location.

(ở một nơi xa xôi.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Read Listening Strategy 1. Complete the definitions with the words below.

(Đọc Chiến lược Nghe 1. Hoàn thành các định nghĩa với các từ dưới đây.)

contact

enjoy

ignore

talk

try

1. to turn a blind eye to something = to ______ something

2. to make a big effort = to ______ hard

3. to have the time of your life = to ______ yourself a lot

4. to have a word with somebody = to______ to somebody

5. to get in touch with somebody = to ______ somebody

Listening Strategy 1 (Chiến lược nghe 1)

When you listen to a recording, remember that many ideas will be expressed differently in the task. For example, a simple verb in the task may be expressed by a phrase in the recording (sleep well => get a good night's sleep)

(Khi bạn nghe đoạn ghi âm, hãy nhớ rằng nhiều ý tưởng sẽ được thể hiện khác nhau trong bài tập. Ví dụ, một động từ đơn giản trong nhiệm vụ có thể được diễn đạt bằng một cụm từ trong đoạn ghi âm (ngủ ngon => có một giấc ngủ ngon))

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Listen to two short recordings. Answer the questions. Use the verbs and phrases in exercise 2 to help you.

(Nghe hai đoạn ghi âm ngắn. Trả lời các câu hỏi. Sử dụng các động từ và cụm từ trong bài tập 2 để giúp bạn.)


Speaker 1

1. Did she enjoy her Big Sleep Out?

(Cô ấy có tận hưởng ‘Big Sleep Out không?)

2. Did she talk to the organisers?

(Cô ấy có nói chuyện với ban tổ chức không?)

Speaker 2

3. Does he think the organisers tried hard to publicise the event this year?

(Anh ấy có nghĩ rằng ban tổ chức đã cố gắng hết sức để quảng bá cho sự kiện năm nay không?)

4. Did they contact the local newspaper last year?

(Họ có liên hệ với tờ báo địa phương vào năm ngoái không?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

4. Read Listening Strategy 2. Then listen to three recordings. Which excerpts contain formal language? Use the table below to help you identify them.

(Đọc Chiến lược nghe 2. Sau đó nghe ba đoạn ghi âm. Đoạn trích nào có ngôn ngữ trang trọng? Sử dụng bảng dưới đây để giúp bạn xác định chúng.)


Formal (trang trọng)

Informal (không trang trọng)

Nghĩa

increase sharply

go up a lot

tăng đáng kể

offer/require assistance

need help

cần sự giúp đỡ

a high priority

very important

rất quan trọng

make a proposal

suggest something

đề xuất gì đó

currently

at the moment

hiện tại

gain employment

find a job

tìm việc làm

 

Listening Strategy 2 (Chiến lược nghe 2)

Pay attention to whether the language you hear is formal or informal. This can be an important clue to the context.

(Chú ý xem ngôn ngữ bạn nghe là trang trọng hay không trang trọng. Đây có thể là một đầu mối quan trọng cho bối cảnh.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

5. Listen again. Choose the correct answers (a–c).

(Nghe lại. Chọn câu trả lời đúng (a–c).)

1 Who is Speaker 1 speaking to?

(Người nói 1 đang nói chuyện với ai?)

a. An audience at a conference

(Một khán giả tại một hội nghị)

b. A friend who works for a charity

(Một người bạn làm từ thiện)

c. A young homeless person

(Một thanh niên vô gia cư)

2 Speaker 2 thinks that older people

(Người nói 2 nghĩ rằng người lớn tuổi)

a. care more about homelessness.

(quan tâm nhiều hơn đến tình trạng vô gia cư.)

b. are more likely to take part in the Big Sleep Out.

(có nhiều khả năng tham gia Big Sleep Out hơn)

c. often don't have time to think about homelessness.

(thường không có thời gian để nghĩ về tình trạng vô gia cư.)

3 Who does Speaker 3 work for?

(Người nói 3 làm việc cho ai?)

a. A youth hostel

(Một ký túc xá thanh niên)

b. A local business

(Một doanh nghiệp địa phương)

c. A city council

(Một hội đồng thành phố)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

3. Listen and check your answers. Do you think the woman is keen on buying the house? Why? / Why not?

(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn. Bạn có nghĩ rằng người phụ nữ quan tâm đến việc mua nhà? Tại sao? / Tại sao không?)


Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Read the task above and the Speaking Strategy 1. Then listen to a student doing the task. Which room does she prefer? Does she use any linking words when contrasting the photos?

(Đọc bài tập bên trên và Chiến lược nghe 1. Sau đó nghe một học sinh làm bài. Cô ấy thích phòng nào hơn? Cô ấy có sử dụng bất cứ từ liên kết nào khi đối chiếu các bức ảnh không?)


Speaking Strategy 1 (Chiến lược Nói 1)

When contrasting photos, use a variety of linking words such as while, whereas, but, although, however, despite.

(Khi đối chiếu các bức ảnh, hãy sử dụng nhiều từ liên kết như while, whereas, but, although, however, despite.)

While/Whereas the room in photo A is quite small, the room in photo B is more spacious.

(Trong khi căn phòng trong ảnh A khá nhỏ thì căn phòng trong ảnh B rộng rãi hơn.)

The room in photo A has got a wide window. However, it does not look as bright as the room in photo B.

(Căn phòng trong ảnh A có một cửa sổ rộng. Tuy nhiên, nó trông không sáng bằng căn phòng trong ảnh B.)

I'd prefer to live in the flat, but it would be more expensive.

(Tôi thích sống trong căn hộ hơn, nhưng nó sẽ đắt hơn.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

5. Listen to two students doing the task. Did they mention any of your ideas from exercise 4? Do you agree with their opinions? Why? / Why not?

(Nghe hai học sinh làm bài. Họ có đề cập đến bất kỳ ý tưởng nào của bạn từ bài tập 4 không? Bạn có đồng ý với ý kiến của họ? Tại sao? / Tại sao không?)


Xem lời giải >>
Bài 11 :

4. Listen to a radio programme. Complete the information about the Queen's residences. Use the places below in the first column.

(Nghe một chương trình phát thanh. Hoàn thành thông tin về nơi ở của Nữ hoàng. Sử dụng những nơi dưới đây trong cột đầu tiên.)


Belfast, Northern Ireland (Bắc Ireland)

the Highlands, Scotland 

near London, England (gần London, nước Anh)

Edinburgh, Scotland

London, England (nước Anh)

Norfolk, England (nước Anh)

Royal Residence

(Nơi ở hoàng gia)

Location

(Vị trí)

Private or state-owned?

(Riêng tư hay của nhà nước?)

Buckingham Palace

(cung điện Buckingham)

 

 

Windsor Castle

(lâu đài Windsor)

 

 

Sandringham House

(nhà Sandringham)

 

 

Balmoral Castle

(lâu đài Balmoral)

 

 

Holyrood Palace

(cung điện Holyrood)

 

 

Hillsborough Castle

(lâu đài Hillsborough)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 12 :

You will hear a conversation about house moves. Complete each sentence with no more than three words.

(Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại về việc chuyển nhà. Hoàn thành mỗi câu với không quá ba từ.)


1. Steve now lives in a(n) ______________ house in a village.

(Steve hiện đang sống trong một ngôi nhà ______________ trong một ngôi làng.)

2. Liz's old flat was ______________ than her new flat.

(Căn hộ cũ của Liz thì______________ hơn căn hộ mới của cô ấy.)

3. Steve would rather ______________spend so much time waiting for buses.

(Steve muốn______________ dành quá nhiều thời gian để chờ xe buýt.)

4. Steve's ______________ enjoying doing DIY.

(Của Steve ______________ thích làm đồ tự làm.)

5. Liz ______________ live in the countryside.

(Liz ______________ sống ở nông thôn.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Young and homeless

(Người trẻ và vô gia cư)

I can recognise paraphrases of simple verbs in a recording.

Listening Strategy 1

When you listen to a recording, remember that many ideas will be expressed differently in the task. For example, a simple verb in the task may be expressed by a phrase in the recording: sleep well→ get a good night's sleep.

(Chiến lược nghe 1

Khi bạn nghe đoạn ghi âm, hãy nhớ rằng nhiều ý tưởng sẽ được thể hiện khác nhau trong bài tập. Ví dụ, một động từ đơn giản trong bài tập có thể được diễn đạt bằng một cụm từ trong đoạn ghi âm: ngủ ngon → có một giấc ngủ ngon.)

 

1. Read Listening Strategy 1. Then listen to four people and circle the correct summaries.

(Đọc Chiến lược nghe 1. Sau đó nghe bốn người và khoanh tròn vào phần tóm tắt đúng.)

1 For the past two weeks, speaker 1 has been ______.

a sleeping well

b sleeping badly

2 He's got a new neighbour, but speaker 2 hasn't ______

a seen him

b spoken to him

3 Speaker 3's husband is in the mountains and nobody can ______.

a find him

b phone him

4 Speaker 4 couldn't take part in the race, although he really ______ to be fit for it.

a tried

b expected

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Listening Strategy 2

Pay attention to whether the language you hear is formal or informal. This can be an important clue to the context.

(Chiến lược nghe 2

Hãy chú ý xem ngôn ngữ bạn nghe là trang trọng hay thân mật. Đây có thể là một đầu mối quan trọng cho ngữ cảnh.)

 

2. Read Listening Strategy 2. Match the phrases (1-6) with similar meanings (a-f). Then circle the formal phrase in each pair.

(Đọc Chiến lược Nghe 2. Nối các cụm từ (1-6) với ý nghĩa tương tự (a-f). Sau đó khoanh tròn cụm từ trang trọng trong mỗi cặp.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

3. Listen to three recordings. Which two are formal? Which formal phrases from exercise 2 did they include?

(Nghe ba bản ghi âm. Hai cái nào trang trọng? Chúng bao gồm những cụm từ trang trọng nào từ bài tập 2?)

Recording number ______ is formal and includes the formal phrases:

1 _________________________________

2 _________________________________

3 _________________________________

Recording number ______ is formal and includes the formal phrases:

4 _________________________________

5 _________________________________

6 _________________________________

Xem lời giải >>
Bài 16 :

4. Listen again and circle the correct answers.

(Nghe lại và khoanh tròn vào câu trả lời đúng.)

1 In recording 1, we hear a man

a asking for a form to complete.

b asking for help in completing a form.

c returning a form that he has completed.

2 In recording 2, what is the main intention of the speaker?

a To persuade people to make donations to a charity.

b To advise people against giving money to homeless

c To suggest ways of helping homeless people which do not cost money.

3 In recording 3, when the speaker took part in the Big Sleep Out, she

a felt much colder than she had expected.

b did not feel as cold as her friends.

c did not feel as cold as she had expected.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Photo contrast and discussion

(So sánh hình ảnh tương phản và thảo luận)

I can describe, and contrast photos.

Compare and contrast the photos of holiday accommodation. Say which you would prefer to stay in and why.

(So sánh và đối chiếu các bức ảnh về chỗ ở trong kỳ nghỉ. Nói nơi bạn muốn ở và tại sao.)

1. Read the task above. Then listen to a student doing the task comparing photos A and B. Which house did he choose?

(Đọc nhiệm vụ trên. Sau đó nghe một học sinh làm bài so sánh ảnh A và B. Bạn ấy chọn ngôi nhà nào?)


Xem lời giải >>