7. Listen to four people describing their homes. Match sentences a-e with speakers 1-4. There is one extra sentence.
(Nghe bốn người mô tả ngôi nhà của họ. Nối câu a-e với người nói 1-4. Có một câu bị thừa.)
This home (Ngôi nhà này)
a. is not as modern as the owners would like.
(không hiện đại như các chủ sở hữu muốn.)
b. did not cost very much.
(không tốn nhiều tiền.)
c. is very dilapidated.
(rất xuống cấp.)
d. has got wonderful views.
(có góc nhìn tuyệt vời.)
e. is in a remote location.
(ở một nơi xa xôi.)
Bài nghe:
1. I live in quite an unusual home. It’s a houseboat on the river Thames. My mum and dad are quite arty and alternative and they decided a few years ago to sell their house in Oxford and buy a houseboat. A houseboat is also so much cheaper than a house. They managed to get one for £20,000, which is amazingly cheap. Mind you, it was in a pretty poor state and needed some work doing on it, but they managed to do that fairly cheaply too. When I tell people I live ona houseboat, they usually think it’s far away, in the middle of the countryside. But in fact the boat is parked on the canal in Oxford. Unfortunately, there aren’t any spaces for boats near the centre, but we’re still in the city.
2. I live in a block of flats on the outskirts of Prague. The flat is quite spacious and has got three bedrooms, a dining room, living room, bathroom and toilet. What I like best about it is the balcony. You reach it through some glass sliding doors from the living room. We’re on the eighth floor so we can see right across the city, which is fantastic. The block has a garden that we share with all the other residents, but it would be nice to have a garden of our own. Unfortunately, my parents don’t earn much money, so we can’t afford to move anywhere better.
3. We lived in Florence for many years in a flat, but we recently moved to the country. The flat was quite cramped compared to our new house, which is an old farmhouse. There aren’t many people living nearby. Our nearest neighbour is a five-minute walk away, and it’s a couple of kilometres to the nearest town. Although the countryside round here is lovely, the views aren’t great from the house as it’s surrounded by trees. But it’s a very spacious house, beautifully restored by the previous owners – so it wasn’t cheap. It has six bedrooms, so I don’t have to share with my sister any more. All in all, it’s not a bad place to live, but I miss the excitement of city life.
4. We live in a terraced house in Boston. We’ve been living here for about a month now. It’s a lovely house, quite old. My parents bought it from an old lady who lived here for 40 years. During that time she didn’t really modernise it. It’s in good condition but the décor is very old-fashioned. My parents want to create a much more contemporary look and are going to spend quite a bit of money on it until they’ve got it how they want it. They also need to insulate the roof so we don’t waste any energy. I think they’re going to start in the next month or two.
Tạm dịch:
1. Tôi sống trong một ngôi nhà khá khác thường. Đó là một nhà thuyền trên sông Thames. Bố mẹ tôi là những người khá nghệ sĩ và phá cách, cách đây vài năm họ đã quyết định bán ngôi nhà của họ ở Oxford và mua một chiếc nhà thuyền. Một chiếc thuyền cũng rẻ hơn rất nhiều so với một ngôi nhà. Họ đã kiếm được một chiếc với giá 20.000 bảng Anh, một mức giá rẻ đến kinh ngạc. Hãy lưu ý rằng, nó ở trong tình trạng khá tồi tệ và cần được trùng tu lại, nhưng họ cũng đã xoay sở để làm điều đó với chi phí khá rẻ. Khi tôi nói với mọi người rằng tôi sống trên nhà thuyền, họ thường nghĩ rằng nó ở rất xa, ở giữa vùng nông thôn. Nhưng thực tế con thuyền đang đậu trên con kênh ở Oxford. Thật không may, không có chỗ cho thuyền gần trung tâm, nhưng chúng tôi vẫn ở trong thành phố.
2. Tôi sống trong một khu chung cư ở ngoại ô Praha. Căn hộ khá rộng rãi và có ba phòng ngủ, một phòng ăn, phòng khách, phòng tắm và nhà vệ sinh. Điều tôi thích nhất về nó là ban công. Bạn đến đóbằng một số cửa trượt bằng kính từ phòng khách. Chúng tôi đang ở trên tầng tám nên có thể nhìn thấy khắp thành phố, điều đó thật tuyệt vời. Khu nhà có một khu vườn mà chúng tôi dùng chung với tất cả các cư dân khác, nhưng thật tuyệt nếu có một khu vườn của riêng chúng tôi. Thật không may, bố mẹ tôi không kiếm được nhiều tiền, vì vậy chúng tôi không thể chuyển đến nơi nào tốt hơn.
3. Chúng tôi đã sống ở Florence trong nhiều năm trong một căn hộ, nhưng gần đây chúng tôi đã chuyển đến vùng nông thôn này. Căn hộ khá chật chội so với ngôi nhà mới của chúng tôi, một trang trại cũ. Không có nhiều người sống gần đó. Hàng xóm gần nhất của chúng tôi cách đó năm phút đi bộ và cách thị trấn gần nhất vài km. Mặc dù vùng nông thôn xung quanh đây rất đẹp, nhưng tầm nhìn từ ngôi nhà không được tuyệt cho lắm vì nó được bao quanh bởi cây cối. Nhưng đó là một ngôi nhà rất rộng rãi, được những người chủ trước trùng tu đẹp đẽ – nên nó không hề rẻ. Nó có sáu phòng ngủ, vì vậy tôi không phải dùng chung với em gái mình nữa. Nói chung, đó không phải là một nơi quá tệ để sống, nhưng tôi nhớ sự sôi động của cuộc sống nơi thành phố.
4. Chúng tôi sống trong một ngôi nhà bậc thang ở Boston. Chúng tôi đã sống ở đây khoảng một tháng nay. Đó là một ngôi nhà xinh xắn, khá cũ. Cha mẹ tôi đã mua nó từ một lão đã sống ở đây 40 năm. Trong thời gian đó, bà ấy đã không thực sự hiện đại hóa nó. Nó ở trong tình trạng tốt nhưng phong cách trang trí rất lỗi thời. Bố mẹ tôi muốn tạo ra một cái nhìn hiện đại hơn nhiều và sẽ chi khá nhiều tiền cho nó cho đến khi họ có được nó theo cách họ muốn. Chúng cũng cần cách nhiệt cho mái nhà để chúng ta không lãng phí năng lượng. Tôi nghĩ rằng họ sẽ bắt đầu trong một hoặc hai tháng tới.
1 – b |
2 – d |
3 – e |
4 – a |
Các bài tập cùng chuyên đề
4. Listen to an estate agent showing someone round a house. Which seven parts of the house are mentioned in the dialogue?
(Nghe một công ty bất động sản cho ai đó xem một ngôi nhà. Bảy phần nào của ngôi nhà được đề cập trong cuộc đối thoại?)
6 Listen again. Complete the sentences with words or phrases from the list in exercise 5.
(Lắng nghe một lần nữa. Hoàn thành các câu với các từ hoặc cụm từ từ danh sách trong bài tập 5.)
1. It's______________ near to the shops.
2. We're in a very________________of town.
3. On the right is the living room. ________________,isn't it?
4. 'It's ________________.’ ‘It certainly isn't, ________________, but I wouldn't say it's ________________.
5. The back fence is very ________________.
6. There's a________________ view from the window.
7. It could be ________________.
5. Look at the table. Then listen and decide if the sentences are true or false. Correct the false sentences.
(Nhìn vào bảng. Sau đó lắng nghe và quyết định xem các câu đó đúng hay sai. Sửa các câu sai.)
1. Flat 1 has got the highest rent.
(Căn hộ 1 có giá thuê cao nhất.)
False. Flat 1 has got the lowest rent.
(SAI. Căn hộ 1 có giá thuê thấp nhất.)
|
Flat 1 (Căn hộ 1) |
Flat 2 (Căn hộ 2) |
Flat 3 (Căn hộ 3) |
Rent per month (Tiền thuê/ tháng) |
£200 |
£250 |
£300 |
From centre (Cách trung tâm) |
1.5 km |
2 km |
500 m |
From station (Cách nhà ga) |
3 km |
2 km |
1 km |
Size (Kích thước) |
40 m2 |
55 m2 |
75 m2 |
Rooms (Số lượng phòng) |
3 |
5 |
4 |
Comfort (Thoải mái) |
4 stars (4 sao) |
3 stars (3 sao) |
5 stars (5 sao) |
2. Read Listening Strategy 1. Complete the definitions with the words below.
(Đọc Chiến lược Nghe 1. Hoàn thành các định nghĩa với các từ dưới đây.)
contact |
enjoy |
ignore |
talk |
try |
1. to turn a blind eye to something = to ______ something
2. to make a big effort = to ______ hard
3. to have the time of your life = to ______ yourself a lot
4. to have a word with somebody = to______ to somebody
5. to get in touch with somebody = to ______ somebody
Listening Strategy 1 (Chiến lược nghe 1) When you listen to a recording, remember that many ideas will be expressed differently in the task. For example, a simple verb in the task may be expressed by a phrase in the recording (sleep well => get a good night's sleep) (Khi bạn nghe đoạn ghi âm, hãy nhớ rằng nhiều ý tưởng sẽ được thể hiện khác nhau trong bài tập. Ví dụ, một động từ đơn giản trong nhiệm vụ có thể được diễn đạt bằng một cụm từ trong đoạn ghi âm (ngủ ngon => có một giấc ngủ ngon)) |
3. Listen to two short recordings. Answer the questions. Use the verbs and phrases in exercise 2 to help you.
(Nghe hai đoạn ghi âm ngắn. Trả lời các câu hỏi. Sử dụng các động từ và cụm từ trong bài tập 2 để giúp bạn.)
Speaker 1
1. Did she enjoy her Big Sleep Out?
(Cô ấy có tận hưởng ‘Big Sleep Out không?)
2. Did she talk to the organisers?
(Cô ấy có nói chuyện với ban tổ chức không?)
Speaker 2
3. Does he think the organisers tried hard to publicise the event this year?
(Anh ấy có nghĩ rằng ban tổ chức đã cố gắng hết sức để quảng bá cho sự kiện năm nay không?)
4. Did they contact the local newspaper last year?
(Họ có liên hệ với tờ báo địa phương vào năm ngoái không?)
4. Read Listening Strategy 2. Then listen to three recordings. Which excerpts contain formal language? Use the table below to help you identify them.
(Đọc Chiến lược nghe 2. Sau đó nghe ba đoạn ghi âm. Đoạn trích nào có ngôn ngữ trang trọng? Sử dụng bảng dưới đây để giúp bạn xác định chúng.)
Formal (trang trọng) |
Informal (không trang trọng) |
Nghĩa |
increase sharply |
go up a lot |
tăng đáng kể |
offer/require assistance |
need help |
cần sự giúp đỡ |
a high priority |
very important |
rất quan trọng |
make a proposal |
suggest something |
đề xuất gì đó |
currently |
at the moment |
hiện tại |
gain employment |
find a job |
tìm việc làm |
Listening Strategy 2 (Chiến lược nghe 2) Pay attention to whether the language you hear is formal or informal. This can be an important clue to the context. (Chú ý xem ngôn ngữ bạn nghe là trang trọng hay không trang trọng. Đây có thể là một đầu mối quan trọng cho bối cảnh.) |
5. Listen again. Choose the correct answers (a–c).
(Nghe lại. Chọn câu trả lời đúng (a–c).)
1 Who is Speaker 1 speaking to?
(Người nói 1 đang nói chuyện với ai?)
a. An audience at a conference
(Một khán giả tại một hội nghị)
b. A friend who works for a charity
(Một người bạn làm từ thiện)
c. A young homeless person
(Một thanh niên vô gia cư)
2 Speaker 2 thinks that older people
(Người nói 2 nghĩ rằng người lớn tuổi)
a. care more about homelessness.
(quan tâm nhiều hơn đến tình trạng vô gia cư.)
b. are more likely to take part in the Big Sleep Out.
(có nhiều khả năng tham gia Big Sleep Out hơn)
c. often don't have time to think about homelessness.
(thường không có thời gian để nghĩ về tình trạng vô gia cư.)
3 Who does Speaker 3 work for?
(Người nói 3 làm việc cho ai?)
a. A youth hostel
(Một ký túc xá thanh niên)
b. A local business
(Một doanh nghiệp địa phương)
c. A city council
(Một hội đồng thành phố)
3. Listen and check your answers. Do you think the woman is keen on buying the house? Why? / Why not?
(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn. Bạn có nghĩ rằng người phụ nữ quan tâm đến việc mua nhà? Tại sao? / Tại sao không?)
2. Read the task above and the Speaking Strategy 1. Then listen to a student doing the task. Which room does she prefer? Does she use any linking words when contrasting the photos?
(Đọc bài tập bên trên và Chiến lược nghe 1. Sau đó nghe một học sinh làm bài. Cô ấy thích phòng nào hơn? Cô ấy có sử dụng bất cứ từ liên kết nào khi đối chiếu các bức ảnh không?)
Speaking Strategy 1 (Chiến lược Nói 1) When contrasting photos, use a variety of linking words such as while, whereas, but, although, however, despite. (Khi đối chiếu các bức ảnh, hãy sử dụng nhiều từ liên kết như while, whereas, but, although, however, despite.) While/Whereas the room in photo A is quite small, the room in photo B is more spacious. (Trong khi căn phòng trong ảnh A khá nhỏ thì căn phòng trong ảnh B rộng rãi hơn.) The room in photo A has got a wide window. However, it does not look as bright as the room in photo B. (Căn phòng trong ảnh A có một cửa sổ rộng. Tuy nhiên, nó trông không sáng bằng căn phòng trong ảnh B.) I'd prefer to live in the flat, but it would be more expensive. (Tôi thích sống trong căn hộ hơn, nhưng nó sẽ đắt hơn.) |
5. Listen to two students doing the task. Did they mention any of your ideas from exercise 4? Do you agree with their opinions? Why? / Why not?
(Nghe hai học sinh làm bài. Họ có đề cập đến bất kỳ ý tưởng nào của bạn từ bài tập 4 không? Bạn có đồng ý với ý kiến của họ? Tại sao? / Tại sao không?)
4. Listen to a radio programme. Complete the information about the Queen's residences. Use the places below in the first column.
(Nghe một chương trình phát thanh. Hoàn thành thông tin về nơi ở của Nữ hoàng. Sử dụng những nơi dưới đây trong cột đầu tiên.)
Belfast, Northern Ireland (Bắc Ireland)
the Highlands, Scotland
near London, England (gần London, nước Anh)
Edinburgh, Scotland
London, England (nước Anh)
Norfolk, England (nước Anh)
Royal Residence (Nơi ở hoàng gia) |
Location (Vị trí) |
Private or state-owned? (Riêng tư hay của nhà nước?) |
Buckingham Palace (cung điện Buckingham) |
|
|
Windsor Castle (lâu đài Windsor) |
|
|
Sandringham House (nhà Sandringham) |
|
|
Balmoral Castle (lâu đài Balmoral) |
|
|
Holyrood Palace (cung điện Holyrood) |
|
|
Hillsborough Castle (lâu đài Hillsborough) |
|
|
You will hear a conversation about house moves. Complete each sentence with no more than three words.
(Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại về việc chuyển nhà. Hoàn thành mỗi câu với không quá ba từ.)
1. Steve now lives in a(n) ______________ house in a village.
(Steve hiện đang sống trong một ngôi nhà ______________ trong một ngôi làng.)
2. Liz's old flat was ______________ than her new flat.
(Căn hộ cũ của Liz thì______________ hơn căn hộ mới của cô ấy.)
3. Steve would rather ______________spend so much time waiting for buses.
(Steve muốn______________ dành quá nhiều thời gian để chờ xe buýt.)
4. Steve's ______________ enjoying doing DIY.
(Của Steve ______________ thích làm đồ tự làm.)
5. Liz ______________ live in the countryside.
(Liz ______________ sống ở nông thôn.)
Young and homeless
(Người trẻ và vô gia cư)
I can recognise paraphrases of simple verbs in a recording.
Listening Strategy 1
When you listen to a recording, remember that many ideas will be expressed differently in the task. For example, a simple verb in the task may be expressed by a phrase in the recording: sleep well→ get a good night's sleep.
(Chiến lược nghe 1
Khi bạn nghe đoạn ghi âm, hãy nhớ rằng nhiều ý tưởng sẽ được thể hiện khác nhau trong bài tập. Ví dụ, một động từ đơn giản trong bài tập có thể được diễn đạt bằng một cụm từ trong đoạn ghi âm: ngủ ngon → có một giấc ngủ ngon.)
1. Read Listening Strategy 1. Then listen to four people and circle the correct summaries.
(Đọc Chiến lược nghe 1. Sau đó nghe bốn người và khoanh tròn vào phần tóm tắt đúng.)
1 For the past two weeks, speaker 1 has been ______.
a sleeping well
b sleeping badly
2 He's got a new neighbour, but speaker 2 hasn't ______
a seen him
b spoken to him
3 Speaker 3's husband is in the mountains and nobody can ______.
a find him
b phone him
4 Speaker 4 couldn't take part in the race, although he really ______ to be fit for it.
a tried
b expected
Listening Strategy 2
Pay attention to whether the language you hear is formal or informal. This can be an important clue to the context.
(Chiến lược nghe 2
Hãy chú ý xem ngôn ngữ bạn nghe là trang trọng hay thân mật. Đây có thể là một đầu mối quan trọng cho ngữ cảnh.)
2. Read Listening Strategy 2. Match the phrases (1-6) with similar meanings (a-f). Then circle the formal phrase in each pair.
(Đọc Chiến lược Nghe 2. Nối các cụm từ (1-6) với ý nghĩa tương tự (a-f). Sau đó khoanh tròn cụm từ trang trọng trong mỗi cặp.)
3. Listen to three recordings. Which two are formal? Which formal phrases from exercise 2 did they include?
(Nghe ba bản ghi âm. Hai cái nào trang trọng? Chúng bao gồm những cụm từ trang trọng nào từ bài tập 2?)
Recording number ______ is formal and includes the formal phrases:
1 _________________________________
2 _________________________________
3 _________________________________
Recording number ______ is formal and includes the formal phrases:
4 _________________________________
5 _________________________________
6 _________________________________
4. Listen again and circle the correct answers.
(Nghe lại và khoanh tròn vào câu trả lời đúng.)
1 In recording 1, we hear a man
a asking for a form to complete.
b asking for help in completing a form.
c returning a form that he has completed.
2 In recording 2, what is the main intention of the speaker?
a To persuade people to make donations to a charity.
b To advise people against giving money to homeless
c To suggest ways of helping homeless people which do not cost money.
3 In recording 3, when the speaker took part in the Big Sleep Out, she
a felt much colder than she had expected.
b did not feel as cold as her friends.
c did not feel as cold as she had expected.
Photo contrast and discussion
(So sánh hình ảnh tương phản và thảo luận)
I can describe, and contrast photos.
Compare and contrast the photos of holiday accommodation. Say which you would prefer to stay in and why.
(So sánh và đối chiếu các bức ảnh về chỗ ở trong kỳ nghỉ. Nói nơi bạn muốn ở và tại sao.)
1. Read the task above. Then listen to a student doing the task comparing photos A and B. Which house did he choose?
(Đọc nhiệm vụ trên. Sau đó nghe một học sinh làm bài so sánh ảnh A và B. Bạn ấy chọn ngôi nhà nào?)