3 Listen to an interview with Dan and Tina about the clothes that were in fashion when they were young. Write the correct names.
(Nghe cuộc phỏng vấn với Dan và Tina về những bộ quần áo thời trang khi họ còn nhỏ. Viết tên chính xác.)
Tina’s brother influenced her style.
(Anh trai của Tina ảnh hưởng đến phong cách của cô ấy.)
1 ………………… talks about the 1980s.
2 ………………… talks about the 1990s.
3 ………………… says that the styles of the past are in fashion again now.
4 ………………… used to like how teenage fashions change very quickly.
Bài nghe:
MC: Excuse me. Could you tell me about the fashions when you were young?
Tina: Sure. When I was a teenager, there used to be a lot of fashions, probably more than today. It was the 1980s and I used to like the punk style. It was probably because of my brother and his friends. They were four years older than me and they were all punks. They used to wear very tight trousers, long boots, old T-shirts and short jackets. A lot of them had colorful hair, you know, red and orange and green. My parents used to hate it. So of course, I thought it was fantastic. When I was about 15, I started listening to different music, and my style changed completely. Teenage fashions change so fast. I used to like that.
MC: Thank you. And how about you?
Dan: Well, I wasn't into fashion in my early teens. My clothes were really plain. I can't even remember what styles I used to wear. All that changed around 1992 when I started listening to hip hop music. Suddenly, everybody was wearing big baggy trousers and sports shirts and expensive trainers and I did too. It was also cool for girls and boys to have long, untidy hair. I think I used to brush hair about once a month. I saw my daughter with her friends recently, and I couldn't believe it. There into those same 90s styles. As a parent, I laugh at the fashions now, but then they were an important part of my identity.
Tạm dịch:
MC: Xin lỗi. Bạn có thể cho tôi biết về thời trang khi bạn còn trẻ?
Tina: Chắc chắn rồi. Khi tôi còn là một thiếu niên, đã từng có rất nhiều mốt, có lẽ nhiều hơn ngày nay. Đó là những năm 1980 và tôi từng thích phong cách punk. Có lẽ là do anh trai tôi và bạn bè của anh ấy. Họ hơn tôi bốn tuổi và đều là dân chơi chữ. Họ thường mặc quần bó sát, đi bốt dài, áo phông cũ và áo khoác ngắn. Rất nhiều người trong số họ có mái tóc sặc sỡ, bạn biết đấy, đỏ, cam và xanh lục. Bố mẹ tôi từng rất ghét nó. Vì vậy, tất nhiên, tôi nghĩ nó thật tuyệt vời. Khi tôi khoảng 15 tuổi, tôi bắt đầu nghe nhiều loại nhạc khác nhau và phong cách của tôi thay đổi hoàn toàn. Thời trang tuổi teen thay đổi quá nhanh. Tôi đã từng thích điều đó.
MC: Cảm ơn bạn. Còn bạn thi sao?
Dan: Chà, tôi không thích thời trang khi còn ở tuổi thiếu niên. Quần áo của tôi rất đơn giản. Tôi thậm chí không thể nhớ những phong cách tôi đã từng mặc. Tất cả đã thay đổi vào khoảng năm 1992 khi tôi bắt đầu nghe nhạc hip hop. Đột nhiên, mọi người đều mặc quần rộng thùng thình, áo sơ mi thể thao và đi giày thể thao đắt tiền và tôi cũng vậy. Các cô gái và chàng trai để tóc dài và không chải cũng rất tuyệt. Tôi nghĩ rằng tôi đã từng chải tóc khoảng một tháng một lần. Gần đây tôi thấy con gái mình đi cùng bạn của nó và tôi không thể tin được. Có những phong cách thập niên 90 giống nhau. Là cha mẹ, bây giờ tôi cười nhạo thời trang, nhưng sau đó chúng là một phần quan trọng trong bản sắc của tôi.
1 Tina talks about the 1980s.
(Tina nói về những năm 1980.)
Thông tin: It was the 1980s and I used to like the punk style.
(Đó là những năm 1980 và tôi từng thích phong cách punk)
2 Dan talks about the 1990s.
(Dan nói về những năm 1990.)
Thông tin:
(Tất cả đã thay đổi vào khoảng năm 1992 khi tôi bắt đầu nghe nhạc hip hop.)
3 Dan says that the styles of the past are in fashion again now.
(Dan nói rằng phong cách của quá khứ đang thịnh hành trở lại.)
Thông tin: There into those same 90s styles.
(Có những phong cách thập niên 90 giống nhau.)
4 Tina used to like how teenage fashions change very quickly.
(Tina từng thích thời trang tuổi teen thay đổi rất nhanh.)
Thông tin: Teenage fashions change so fast.
(Thời trang tuổi teen thay đổi quá nhanh.)
Các bài tập cùng chuyên đề
2. Listen and check your answers to the quiz. Which answer surprised you the most?
(Nghe và kiểm tra đáp án cho câu đố. Câu trả lời nào làm bạn ngạc nhiên nhất?)
3. Watch or listen to five people talking about their interests. Match the speakers with topics. Which speaker spends a lot of money on his/ her interest?
(Xem và nghe 5 người nói chuyện về sở thích của họ. Nối tên người nói cùng với các chủ đề. Người nào dành nhiều tiền cho sở thích/ mối quan tâm của mình nhất?)
a. Max b. Elizabeth c. Mitchell d. Yana e. Joe |
comics social media sports music games fashion |
- comics: truyện tranh
- social media: kênh truyền thông mạng xã hội
- sports: các môn thể thao
- music: âm nhạc
- games: trò chơi
- fashion: thời trang
4. Listen to Sam talking to his friend Chloe about his holiday. Which photo is mentioned in the recording?
(Hãy nghe Sam nói chuyện với bạn của anh ấy là Chloe về kỳ nghỉ của anh ấy. Bức ảnh nào được nhắc đến trong đoạn ghi âm?)
STUDY STRATEGY (Chiến lược làm bài) Listening for specific information (Lắng nghe những thông tin cụ thể) 1. Read the questions carefully. (Đọc các câu hỏi một cách cẩn thận.) 2. Underline the important words. (Gạch chân dưới những từ quan trọng.) |
5. Read the Study Strategy. Listen again and answer the questions.
(Đọc Chiến lược làm bài. Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)
1. What country did Sam visit?
(Sam đã đến thăm đất nước nào?)
2. Who did Sam and his sister visit there?
(Sam và chị gái anh ấy đã đến thăm ai?)
3 What was the boy wearing?
(Cậu bé đã mặc gì?)
4 What were the girls wearing?
(Những bé gái đã mặc gì?)
4 Listen again and choose the correct answer.
(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)
1 Tina says there used to be …………… of fashion when she was young.
(Tina nói rằng đã từng có ………….. thời trang khi cô ấy còn trẻ.)
a more types (nhiều loại hơn)
b only a small number of types (chỉ có một số ít các loại)
c only one type (chỉ có một loại)
2 Tina ……………. the style of clothes her brother and his friends wore.
(Tina……………. phong cách quần áo mà anh trai cô và bạn bè của anh ấy mặc.)
a used to dislike (đã từng không thích)
b used to like (từng thích)
c didn’t use to care about (đã không sử dụng để quan tâm đến)
3 Tina says that punks used to wear …………… trousers.
(Tina nói rằng những người chơi chữ thường mặc quần…………….)
a colourful (sặc sỡ)
b tight (bó)
c smart (thông minh)
4 Tina’s parents ……………. the clothes she wore.
(Cha mẹ của Tina……………. bộ quần áo cô mặc.)
a used to be unhappy about (người đã từng không hài lòng về)
b didn’t use to be interested in (đã không sử dụng để được quan tâm đến)
c used to love (đã từng yêu)
5 At first, Dan …………….. fashion.
(Lúc đầu, Dan…………….. thời trang.)
a wanted to study (muốn học)
b didn’t have money for (không có tiền cho)
c wasn’t into (không tham gia)
6 Dan says his hop hopclothes used to be …………… .
(Dan nói rằng bộ quần áo hop hop của anh ấy từng là…………….)
a easy to find (dễ dàng tìm thấy)
b very large (rất rộng)
c messy (lộn xộn)
7 Dan didn’t use to …………… very often.
(Dan đã không sử dụng để ............... rất thường xuyên.)
a listen to music (nghe nhạc)
b buy new trainers (mua giày thể thao mới)
c brush his hair (chải tóc)
8 When Dan was young, he used to think fashion was ………….. .
(Khi Dan còn trẻ, anh ấy từng nghĩ thời trang là ………….. .)
a very important (điều rất quan trọng)
b funny (buồn cười)
c expensive (đắt tiền)