Đề bài

4. Listen to Sam talking to his friend Chloe about his holiday. Which photo is mentioned in the recording?

(Hãy nghe Sam nói chuyện với bạn của anh ấy là Chloe về kỳ nghỉ của anh ấy. Bức ảnh nào được nhắc đến trong đoạn ghi âm?)


STUDY STRATEGY (Chiến lược làm bài)

Listening for specific information

(Lắng nghe những thông tin cụ thể)

1. Read the questions carefully.

(Đọc các câu hỏi một cách cẩn thận.)

2. Underline the important words.

(Gạch chân dưới những từ quan trọng.)

Phương pháp giải

Bài nghe:

Chloe: Hi, Sam. I thought you were in Sa Pa! When did you come back?

Sam: I came back yesterday.

Chloe: I loved the photos you posted. What were you doing in Sa Pa?

Sam: We were visiting my dad for a couple of weeks - he's working there for six months. Check out this photo.

Chloe: Wow, those clothes are so strange. Did you make friends with these people?

Sam: No, I was walking down the path with my sister when we saw them. They saw my Manchester United shirt and they said a few words in English about football, so we started talking to them.

Chloe: What did you talk about?

Sam: Well, see the boy in the baggy trousers, a long jacket and a black shirt. His name was Giàng A Pó and he was really into football, so we talked about Vietnamese footballers. While I was talking to him, my sister was learning some Vietnamese words from the girls. The girls were wearing long indigo blouses over knee-length shorts. My sister thought their clothes were really eco-friendly.

Tạm dịch:

Chloe: Chào, Sam. Mình cứ tưởng bạn đang ở Sa Pa! Bạn trở về khi nào?

Sam: Mình đã trở lại ngày hôm qua.

Chloe: Mình thích những bức ảnh bạn đã đăng. Bạn đã làm gì ở Sa Pa?

Sam: Chúng mình đến thăm bố trong vài tuần – bố làm việc ở đó được sáu tháng. Hãy xem bức ảnh này.

Chloe: Wow, những bộ quần áo đó lạ quá. Bạn đã kết bạn với những người này à?

Sam: Không, mình đang đi trên đường với em gái thì nhìn thấy họ. Họ nhìn thấy chiếc áo Manchester United của mình và họ nói một vài từ tiếng Anh về bóng đá, vì vậy chúng mình bắt đầu nói chuyện với họ.

Chloe: Bạn đã nói về cái gì?

Sam: Chà, hãy xem cậu bé mặc quần rộng thùng thình, áo khoác dài và áo sơ mi đen. Bạn ấy tên là Giàng A Pó và rất mê bóng đá nên chúng mình đã nói về các cầu thủ bóng đá Việt Nam. Trong khi mình đang nói chuyện với bạn ấy, em gái mình đang học một số từ tiếng Việt từ các cô gái. Các cô gái mặc áo cánh màu chàm dài qua đầu gối. Em gái mình nghĩ rằng quần áo của họ thực sự thân thiện với môi trường.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đáp án: Photo B. (Ảnh B)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen and check your answers to the quiz. Which answer surprised you the most?

(Nghe và kiểm tra đáp án cho câu đố. Câu trả lời nào làm bạn ngạc nhiên nhất?)


 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Watch or listen to five people talking about their interests. Match the speakers with topics. Which speaker spends a lot of money on his/ her interest?

(Xem và nghe 5 người nói chuyện về sở thích của họ. Nối tên người nói cùng với các chủ đề. Người nào dành nhiều tiền cho sở thích/ mối quan tâm của mình nhất?)


a. Max

b. Elizabeth

c. Mitchell

d. Yana

e. Joe

comics

social media

sports

music

games

fashion

- comics: truyện tranh

- social media: kênh truyền thông mạng xã hội

- sports: các môn thể thao

- music: âm nhạc

- games: trò chơi

- fashion: thời trang

Xem lời giải >>
Bài 3 :

5. Read the Study Strategy. Listen again and answer the questions.

(Đọc Chiến lược làm bài. Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)

1. What country did Sam visit?

(Sam đã đến thăm đất nước nào?)

2. Who did Sam and his sister visit there?

(Sam và chị gái anh ấy đã đến thăm ai?)

3 What was the boy wearing?

(Cậu bé đã mặc gì?)

4 What were the girls wearing?

(Những bé gái đã mặc gì?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3 Listen to an interview with Dan and Tina about the clothes that were in fashion when they were young. Write the correct names.

(Nghe cuộc phỏng vấn với Dan và Tina về những bộ quần áo thời trang khi họ còn nhỏ. Viết tên chính xác.)

Tina’s brother influenced her style.

(Anh trai của Tina ảnh hưởng đến phong cách của cô ấy.)

1 ………………… talks about the 1980s.

2 ………………… talks about the 1990s.

3 ………………… says that the styles of the past are in fashion again now.

4 ………………… used to like how teenage fashions change very quickly.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4 Listen again and choose the correct answer.

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)

1 Tina says there used to be …………… of fashion when she was young.

(Tina nói rằng đã từng có ………….. thời trang khi cô ấy còn trẻ.)

a more types (nhiều loại hơn)

b only a small number of types (chỉ có một số ít các loại)

c only one type (chỉ có một loại)

2 Tina ……………. the style of clothes her brother and his friends wore.

(Tina……………. phong cách quần áo mà anh trai cô và bạn bè của anh ấy mặc.)

 a used to dislike (đã từng không thích)

b used to like (từng thích)

 c didn’t use to care about (đã không sử dụng để quan tâm đến)

3 Tina says that punks used to wear …………… trousers.

(Tina nói rằng những người chơi chữ thường mặc quần…………….)

a colourful (sặc sỡ)

b tight (bó)

c smart (thông minh)

4 Tina’s parents ……………. the clothes she wore.

(Cha mẹ của Tina……………. bộ quần áo cô mặc.)

a used to be unhappy about (người đã từng không hài lòng về)

b didn’t use to be interested in (đã không sử dụng để được quan tâm đến)

c used to love (đã từng yêu)

5 At first, Dan …………….. fashion.

(Lúc đầu, Dan…………….. thời trang.)

a wanted to study (muốn học)

b didn’t have money for (không có tiền cho)

c wasn’t into (không tham gia)

6 Dan says his hop hopclothes used to be …………… .

(Dan nói rằng bộ quần áo hop hop của anh ấy từng là…………….)

a easy to find (dễ dàng tìm thấy)

b very large (rất rộng)

c messy (lộn xộn)

7 Dan didn’t use to …………… very often.

(Dan đã không sử dụng để ............... rất thường xuyên.)

a listen to music (nghe nhạc)

b buy new trainers (mua giày thể thao mới)

c brush his hair (chải tóc)

8 When Dan was young, he used to think fashion was ………….. .

(Khi Dan còn trẻ, anh ấy từng nghĩ thời trang là ………….. .)

a very important (điều rất quan trọng)

b funny (buồn cười)

c expensive (đắt tiền)

Xem lời giải >>