Đề bài

5. What technological gadgets do you use in your life? Write a paragraph (80-100 words) to describe these tools.

(Những thiết bị công nghệ nào bạn sử dụng trong cuộc sống của bạn? Viết một đoạn (80-100 từ) để mô tả các công cụ này.)

Lời giải chi tiết :

The cell phone is one of the most extensively used devices in the age of sophisticated technology, and it plays a significant part in our lives. The mobile phone will undoubtedly provide several benefits. To begin with, the mobile phone is regarded the quickest method of communication in our everyday lives, so we can simply contact our friends and relatives wherever we are by phoning or sending messages. Second, it serves as a kind of entertainment for individuals. Using a cell phone, for example, we may listen to music and play games. Furthermore, by utilizing the latest smartphone applications, we can access the Internet to view movies, check our social media profiles, and update our status wherever we are. Finally, having a smartphone in hand makes studying more productive, as we can look up a dictionary or access other sources of reference on the internet that are beneficial for learning. To summarize, mobile phones are an integral component of our daily lives.

Tạm dịch:

Điện thoại di động là một trong những thiết bị được sử dụng rộng rãi nhất trong thời đại của công nghệ tinh vi và nó đóng một phần quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Điện thoại di động chắc chắn sẽ cung cấp một số lợi ích. Để bắt đầu, điện thoại di động được coi là phương pháp giao tiếp nhanh nhất trong cuộc sống hàng ngày của chúng tôi, vì vậy chúng tôi chỉ có thể liên hệ với bạn bè và người thân của chúng tôi bất cứ nơi nào chúng tôi bằng cách gọi điện hoặc gửi tin nhắn. Thứ hai, nó phục vụ như một loại giải trí cho các cá nhân. Ví dụ, sử dụng điện thoại di động, chúng tôi có thể nghe nhạc và chơi trò chơi. Hơn nữa, bằng cách sử dụng các ứng dụng điện thoại thông minh mới nhất, chúng tôi có thể truy cập internet để xem phim, kiểm tra hồ sơ phương tiện truyền thông xã hội và cập nhật trạng thái của chúng tôi mọi lúc mọi nơi. Cuối cùng, việc có một điện thoại thông minh trong tay giúp nghiên cứu hiệu quả hơn, vì chúng ta có thể tìm kiếm một từ điển hoặc truy cập các nguồn tham chiếu khác trên internet có lợi cho việc học. Tóm lại, điện thoại di động là một thành phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. Now write a paragraph (80 - 100 words) to express your opinion. Use the notes in 4.

(Bây giờ hãy viết một đoạn văn (80 - 100 từ) để bày tỏ ý kiến của mình. Sử dụng các ghi chú trong 4)

Start your paragraph as shown below.

I agree / disagree that robots will soon replace teachers at school. First, they _________.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a. Read about using conjunctions to make longer, more interesting sentences. Then, read the email again and underline the conjunctions.

(Đọc về cách sử dụng các liên từ để tạo ra các câu dài hơn, thú vị hơn. Sau đó, đọc lại email và gạch dưới các liên từ.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Fill in the blanks with a word from the box.

(Điền vào chỗ trống với một từ trong hộp.)

1. This phone has a great screen.                    , the battery is terrible.

2. The Royal 1000 has a small battery,                     you can only use it for about a day.

3. The Eagle 5K has a great screen,                          the battery life is very short.

4. My new smartphone has long battery life,                       the storage is very big.

5. That phone has a terrible camera. It                              has a bad speaker.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Now, write an email to your friend about the smartphone you chose in Speaking. Use the Writing Skill box and your speaking notes to help you. Write 80 to 100 words.

(Bây giờ, hãy viết email cho bạn của bạn về chiếc điện thoại thông minh mà bạn đã chọn trong phần Speaking. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Describe your phone, laptop, or tablet, and say what it can do. Write 80 to 100 words.

(Mô tả điện thoại, máy tính xách tay hoặc máy tính bảng của bạn và nói những gì nó có thể làm. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Now, use your notes to write a passage about the problem. Write 80 to 100 words.

(Bây giờ, hãy sử dụng ghi chú của bạn để viết một đoạn văn về vấn đề này. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

(A blog entry about teens using electronic devices)

Task analysis

1 Read the task and complete the table.

 (Đọc nhiệm vụ và hoàn thành bảng.)

Write a blog entry about teens using electronic devices (about 80-100 words). Include advantages, disadvantages and your opinion.

(Viết một bài blog về việc thanh thiếu niên sử dụng thiết bị điện tử (khoảng 80-100 từ). Bao gồm những lợi thế, bất lợi và ý kiến của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2 Read the blog entry and complete the spidergram in your notebook.

(Đọc blog và hoàn thành bảng trong sổ ghi chép của em.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

4 Use the statements from Exercise 3 or your own ideas to write a blog entry about teens using electronic devices (about 80-100 words).

(Sử dụng các câu từ Bài tập 3 hoặc ý tưởng của riêng em để viết một bài blog về thanh thiếu niên sử dụng các thiết bị điện tử (khoảng 80-100 từ)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

9 Write a blog entry about the advantages and disadvantages of students using electronic devices at school and give your opinion (about 80-100 words).

(Viết một bài blog về những thuận lợi và khó khăn của việc học sinh sử dụng các thiết bị điện tử ở trường và đưa ra ý kiến của em (khoảng 80-100 từ).)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

5. How important is technology in your life? What technology do you use and what do you like doing with it? Write five sentences.

(Công nghệ quan trọng như thế nào trong cuộc sống của bạn? Bạn sử dụng công nghệ nào và bạn thích làm gì với nó? Hãy viết năm câu.)

Technology is very important to me. It’s useful because I can go online and do my homework and I can chat with friends.

(Công nghệ rất quan trọng với tôi. Nó rất hữu ích vì tôi có thể lên mạng và làm bài tập về nhà cũng như trò chuyện với bạn bè.)

Xem lời giải >>