Đề bài

5. Now write a paragraph (80 - 100 words) to express your opinion. Use the notes in 4.

(Bây giờ hãy viết một đoạn văn (80 - 100 từ) để bày tỏ ý kiến của mình. Sử dụng các ghi chú trong 4)

Start your paragraph as shown below.

I agree / disagree that robots will soon replace teachers at school. First, they _________.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bài mẫu 1:

I agree that robots will soon replace teachers at school. First, robot can better remember things than teachers. For example, teachers sometimes forget to mark the students’ works, but robot teachers can remember it well and finish doing the marking on time. Second, robots provides variety of educational methods including interactive ones. This makes the pupils focus more on the lesson and memorize it better. Finally, if a robotic machine is the subject mentor of a classroom, pupil will be unafraid, and therefore give less seriousness in the study. Overall, I totally agree that robot will soon teach at school.

Tạm dịch:

Tôi đồng ý rằng rô bốt sẽ sớm thay thế chỗ của giáo viên ở trường. Đầu tiên thì rô bốt có thể nhớ mọi thứ tốt hơn giáo viên. Ví dụ như đôi khi giáo viên quên chấm bài cho học sinh, nhưng rô bốt có thể nhớ tốt và hoàn thành việc chấm bài đúng giờ. Thứ hai, rô bốt có thể cung cấp đa dạng các phương pháp giáo dục, kể cả những phương pháp có tính tương tác. Điều này giúp học sinh tập trung vào bài học và ghi nhớ nó tốt hơn. Cuối cùng, nếu một người máy là cố vấn học tập trong một lớp, thì học sinh sẽ bớt e dè hơn và không khí học tập sẽ ít căng thẳng hơn. Tóm tại, tôi đồng ý rằng rô bốt sẽ sớm được dạy ở trường.

Bài mẫu 2:

I disagree that robots will soon replace teachers at school. First, although robots can store much information to provide to students, they cannot teach students how to behave in the right ways in different situations. Second, a robot can only teach what is programmed, but cannot help students deal with problems, especially troubles among students' relationships. Third, a robot can speak, walk, do simple actions, but they cannot interact with students in the way human teachers do. Robots do not have emotions and feelings, so I believe they cannot help students to deal with problems related to feelings and emotions.

Tạm dịch:

Tôi không đồng ý rằng robot sẽ sớm thay thế giáo viên ở trường. Thứ nhất, mặc dù robot có thể lưu trữ nhiều thông tin để cung cấp cho học sinh, nhưng chúng không thể dạy học sinh cách cư xử đúng mực trong các tình huống khác nhau. Thứ hai, robot chỉ có thể dạy những gì được lập trình, nhưng không thể giúp học sinh giải quyết các vấn đề, đặc biệt là các rắc rối trong mối quan hệ của học sinh. Thứ ba, robot có thể nói, đi lại, thực hiện các hành động đơn giản, nhưng chúng không thể tương tác với học sinh theo cách mà giáo viên con người làm. Robot không có cảm xúc và tình cảm, vì vậy tôi tin rằng chúng không thể giúp học sinh giải quyết các vấn đề liên quan đến cảm xúc và tình cảm.

Bài mẫu 3:

Many people think that the intelligent machine could substitute teacher's responsibilities in the classroom. This way of thinking is totally disagreed. There are several constriants of substituing instructors by AI. The machine can not develop a profound relationship with students as it is non-physical system; for example, when the students need to talk with instructor in leizure time, AI is incapable in generating conversation. Hence, connection between students and the machine is likely being failure. Moreover, there is an issue with the student's concentration. The smart machine is not capable with controlling learners because it was given the logical coding for teaching only. Therefore, in this point of view, it is obvious that smart machine is not suitable for entire educational system.

Tạm dịch:

Nhiều người nghĩ rằng máy thông minh có thể thay thế trách nhiệm của giáo viên trong lớp học. Cách suy nghĩ này là hoàn toàn không đồng ý. Có một số hạn chế của việc thay thế người hướng dẫn bằng AI. Máy không thể phát triển mối quan hệ sâu sắc với học sinh vì nó là hệ thống phi vật chất; ví dụ, khi sinh viên cần nói chuyện với người hướng dẫn trong thời gian rảnh rỗi, AI không có khả năng tạo ra cuộc trò chuyện. Do đó, kết nối giữa sinh viên và máy có khả năng bị lỗi. Hơn nữa, có một vấn đề với sự tập trung của học sinh. Máy thông minh không có khả năng kiểm soát người học vì nó được cấp mã logic chỉ để dạy. Vì vậy, theo quan điểm này, rõ ràng là máy thông minh không phù hợp với toàn bộ hệ thống giáo dục.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a. Read about using conjunctions to make longer, more interesting sentences. Then, read the email again and underline the conjunctions.

(Đọc về cách sử dụng các liên từ để tạo ra các câu dài hơn, thú vị hơn. Sau đó, đọc lại email và gạch dưới các liên từ.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

b. Fill in the blanks with a word from the box.

(Điền vào chỗ trống với một từ trong hộp.)

1. This phone has a great screen.                    , the battery is terrible.

2. The Royal 1000 has a small battery,                     you can only use it for about a day.

3. The Eagle 5K has a great screen,                          the battery life is very short.

4. My new smartphone has long battery life,                       the storage is very big.

5. That phone has a terrible camera. It                              has a bad speaker.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Now, write an email to your friend about the smartphone you chose in Speaking. Use the Writing Skill box and your speaking notes to help you. Write 80 to 100 words.

(Bây giờ, hãy viết email cho bạn của bạn về chiếc điện thoại thông minh mà bạn đã chọn trong phần Speaking. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Describe your phone, laptop, or tablet, and say what it can do. Write 80 to 100 words.

(Mô tả điện thoại, máy tính xách tay hoặc máy tính bảng của bạn và nói những gì nó có thể làm. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Now, use your notes to write a passage about the problem. Write 80 to 100 words.

(Bây giờ, hãy sử dụng ghi chú của bạn để viết một đoạn văn về vấn đề này. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

(A blog entry about teens using electronic devices)

Task analysis

1 Read the task and complete the table.

 (Đọc nhiệm vụ và hoàn thành bảng.)

Write a blog entry about teens using electronic devices (about 80-100 words). Include advantages, disadvantages and your opinion.

(Viết một bài blog về việc thanh thiếu niên sử dụng thiết bị điện tử (khoảng 80-100 từ). Bao gồm những lợi thế, bất lợi và ý kiến của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2 Read the blog entry and complete the spidergram in your notebook.

(Đọc blog và hoàn thành bảng trong sổ ghi chép của em.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4 Use the statements from Exercise 3 or your own ideas to write a blog entry about teens using electronic devices (about 80-100 words).

(Sử dụng các câu từ Bài tập 3 hoặc ý tưởng của riêng em để viết một bài blog về thanh thiếu niên sử dụng các thiết bị điện tử (khoảng 80-100 từ)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

9 Write a blog entry about the advantages and disadvantages of students using electronic devices at school and give your opinion (about 80-100 words).

(Viết một bài blog về những thuận lợi và khó khăn của việc học sinh sử dụng các thiết bị điện tử ở trường và đưa ra ý kiến của em (khoảng 80-100 từ).)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

5. How important is technology in your life? What technology do you use and what do you like doing with it? Write five sentences.

(Công nghệ quan trọng như thế nào trong cuộc sống của bạn? Bạn sử dụng công nghệ nào và bạn thích làm gì với nó? Hãy viết năm câu.)

Technology is very important to me. It’s useful because I can go online and do my homework and I can chat with friends.

(Công nghệ rất quan trọng với tôi. Nó rất hữu ích vì tôi có thể lên mạng và làm bài tập về nhà cũng như trò chuyện với bạn bè.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

5. What technological gadgets do you use in your life? Write a paragraph (80-100 words) to describe these tools.

(Những thiết bị công nghệ nào bạn sử dụng trong cuộc sống của bạn? Viết một đoạn (80-100 từ) để mô tả các công cụ này.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

1 Make sentences using the words and phrases. You can make changes to the words and phrases, and add more words if necessary.

(Đặt câu sử dụng các từ và cụm từ. Bạn có thể thay đổi các từ và cụm từ, đồng thời thêm nhiều từ hơn nếu cần.)

1. Charles Babbage / an English polymath / design / three computers.

2. He / never / construct / computer / because / he / not / enough / money.

3. 1822 / Babbage / start working / first computer / and / it was called / Difference Engine.

4. 1847-1849 / Babbage / create / second computer.

5. 1991 / British Science Museum / construct / computer from / Babbage's plans.

6. It / take / 6 years / build / this / new computer / and / it / work.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

3 Use the mind map below to write a paragraph (80 - 100 words) about the possible problems of having a home robot.

(Sử dụng sơ đồ tư duy dưới đây để viết một đoạn văn (80 - 100 từ) về những vấn đề có thể xảy ra khi có một người máy trong nhà.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Write question and answer using the prompts.

(Viết câu hỏi và câu trả lời bằng cách sử dụng các gợi ý.)

1. this laptop / have / good / screen?

yes

2. how much / you / plan / spend? 

$ 1,200

3. this laptop / light?

no

4. you / use / your tablet / play / games?

yes

5. which phone / good for / taking photos?

the XTR 293

Xem lời giải >>
Bài 15 :

You want to buy a new phone. Write two more questions and answer the questions with your own ideas.

(Bạn muốn mua một chiếc điện thoại mới. Viết thêm hai câu hỏi và trả lời các câu hỏi với ý tưởng của riêng bạn.)

Questions to help you choose the right phone:

1. How much money do you want to spend?

________________________________________

2. Do you need a good camera?

________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Read the email. Circle the correct words.

(Đọc thư điện tử. Khoanh tròn những từ đúng.)

Hi Peter,

I asked my parents to buy me the Crystal 9, (1) but / however they bought me the Phoenix. At first, I was disappointed because the screen is so small, (2) so / and I really wanted the Crystal 9. (3) However / And, the battery life is amazing! It (4) and / also has a lot of storage, (5) so / but it can hold a lot of games.

See you soon,

Anthony

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Think of a smartphone you know well or make up one of your own. Make notes in the table on the right.

(Hãy nghĩ về một chiếc điện thoại thông minh mà bạn biết rõ hoặc tạo nên một chiếc của riêng bạn. Ghi chú vào bảng bên phải.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Now, use your notes to write an email to a friend about your new smartphone. Write 80 to 100 words.

(Bây giờ, hãy sử dụng ghi chú của bạn để viết email cho bạn bè về điện thoại thông minh mới của bạn. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

8. Use the notes to write a blog entry about the advantages and disadvantages of technology (about 80-100 words).

(Sử dụng các ghi chú để viết một bài blog về những ưu điểm và nhược điểm của công nghệ (khoảng 80-100 từ).)

Topic: using technology

(Chủ đề: sử dụng công nghệ)

Advantages: connect with people in other places, develop our computer skills

(Ưu điểm: kết nối với mọi người ở những nơi khác, phát triển kỹ năng máy tính của chúng ta)

Disadvantages: spend too much time on social media, reduce our attention span

(Nhược điểm: dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội, giảm khả năng chú ý của chúng ta)

Xem lời giải >>