Đề bài

5. How important is technology in your life? What technology do you use and what do you like doing with it? Write five sentences.

(Công nghệ quan trọng như thế nào trong cuộc sống của bạn? Bạn sử dụng công nghệ nào và bạn thích làm gì với nó? Hãy viết năm câu.)

Technology is very important to me. It’s useful because I can go online and do my homework and I can chat with friends.

(Công nghệ rất quan trọng với tôi. Nó rất hữu ích vì tôi có thể lên mạng và làm bài tập về nhà cũng như trò chuyện với bạn bè.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

In truth, technology has played a significant influence in how we live in the world today, as well as how we communicate with everything around us. It is a necessary instrument that we cannot do without; it plays a significant role in the bulk of our lives. Technology fundamentally harnesses the tools, technologies, and techniques utilized to assist us in solving issues and making our lives better and simpler in some way. Part of this technology assists some developing nations in developing a stronger infrastructure, which includes improved transportation, schools, hospitals, and other municipal services, as well as access to health care. It's also handy since I can complete my schoolwork and interact with pals online.

Tạm dịch:

Trên thực tế, công nghệ đã đóng một vai trò quan trọng trong cách chúng ta sống trên thế giới ngày nay, cũng như cách chúng ta giao tiếp với mọi thứ xung quanh. Nó là một công cụ cần thiết mà chúng ta không thể thiếu; nó đóng một vai trò quan trọng trong phần lớn cuộc sống của chúng ta. Về cơ bản, công nghệ khai thác các công cụ, công nghệ và kỹ thuật được sử dụng để hỗ trợ chúng ta giải quyết các vấn đề và làm cho cuộc sống của chúng ta tốt hơn và đơn giản hơn theo một cách nào đó. Một phần của công nghệ này hỗ trợ một số quốc gia đang phát triển phát triển cơ sở hạ tầng mạnh mẽ hơn, bao gồm cải thiện giao thông, trường học, bệnh viện và các dịch vụ khác của thành phố, cũng như khả năng tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Nó cũng tiện dụng vì tôi có thể hoàn thành bài tập ở trường và tương tác trực tuyến với bạn bè.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. Now write a paragraph (80 - 100 words) to express your opinion. Use the notes in 4.

(Bây giờ hãy viết một đoạn văn (80 - 100 từ) để bày tỏ ý kiến của mình. Sử dụng các ghi chú trong 4)

Start your paragraph as shown below.

I agree / disagree that robots will soon replace teachers at school. First, they _________.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a. Read about using conjunctions to make longer, more interesting sentences. Then, read the email again and underline the conjunctions.

(Đọc về cách sử dụng các liên từ để tạo ra các câu dài hơn, thú vị hơn. Sau đó, đọc lại email và gạch dưới các liên từ.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Fill in the blanks with a word from the box.

(Điền vào chỗ trống với một từ trong hộp.)

1. This phone has a great screen.                    , the battery is terrible.

2. The Royal 1000 has a small battery,                     you can only use it for about a day.

3. The Eagle 5K has a great screen,                          the battery life is very short.

4. My new smartphone has long battery life,                       the storage is very big.

5. That phone has a terrible camera. It                              has a bad speaker.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Now, write an email to your friend about the smartphone you chose in Speaking. Use the Writing Skill box and your speaking notes to help you. Write 80 to 100 words.

(Bây giờ, hãy viết email cho bạn của bạn về chiếc điện thoại thông minh mà bạn đã chọn trong phần Speaking. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Describe your phone, laptop, or tablet, and say what it can do. Write 80 to 100 words.

(Mô tả điện thoại, máy tính xách tay hoặc máy tính bảng của bạn và nói những gì nó có thể làm. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Now, use your notes to write a passage about the problem. Write 80 to 100 words.

(Bây giờ, hãy sử dụng ghi chú của bạn để viết một đoạn văn về vấn đề này. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

(A blog entry about teens using electronic devices)

Task analysis

1 Read the task and complete the table.

 (Đọc nhiệm vụ và hoàn thành bảng.)

Write a blog entry about teens using electronic devices (about 80-100 words). Include advantages, disadvantages and your opinion.

(Viết một bài blog về việc thanh thiếu niên sử dụng thiết bị điện tử (khoảng 80-100 từ). Bao gồm những lợi thế, bất lợi và ý kiến của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2 Read the blog entry and complete the spidergram in your notebook.

(Đọc blog và hoàn thành bảng trong sổ ghi chép của em.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

4 Use the statements from Exercise 3 or your own ideas to write a blog entry about teens using electronic devices (about 80-100 words).

(Sử dụng các câu từ Bài tập 3 hoặc ý tưởng của riêng em để viết một bài blog về thanh thiếu niên sử dụng các thiết bị điện tử (khoảng 80-100 từ)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

9 Write a blog entry about the advantages and disadvantages of students using electronic devices at school and give your opinion (about 80-100 words).

(Viết một bài blog về những thuận lợi và khó khăn của việc học sinh sử dụng các thiết bị điện tử ở trường và đưa ra ý kiến của em (khoảng 80-100 từ).)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

5. What technological gadgets do you use in your life? Write a paragraph (80-100 words) to describe these tools.

(Những thiết bị công nghệ nào bạn sử dụng trong cuộc sống của bạn? Viết một đoạn (80-100 từ) để mô tả các công cụ này.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

1 Make sentences using the words and phrases. You can make changes to the words and phrases, and add more words if necessary.

(Đặt câu sử dụng các từ và cụm từ. Bạn có thể thay đổi các từ và cụm từ, đồng thời thêm nhiều từ hơn nếu cần.)

1. Charles Babbage / an English polymath / design / three computers.

2. He / never / construct / computer / because / he / not / enough / money.

3. 1822 / Babbage / start working / first computer / and / it was called / Difference Engine.

4. 1847-1849 / Babbage / create / second computer.

5. 1991 / British Science Museum / construct / computer from / Babbage's plans.

6. It / take / 6 years / build / this / new computer / and / it / work.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

3 Use the mind map below to write a paragraph (80 - 100 words) about the possible problems of having a home robot.

(Sử dụng sơ đồ tư duy dưới đây để viết một đoạn văn (80 - 100 từ) về những vấn đề có thể xảy ra khi có một người máy trong nhà.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Write question and answer using the prompts.

(Viết câu hỏi và câu trả lời bằng cách sử dụng các gợi ý.)

1. this laptop / have / good / screen?

yes

2. how much / you / plan / spend? 

$ 1,200

3. this laptop / light?

no

4. you / use / your tablet / play / games?

yes

5. which phone / good for / taking photos?

the XTR 293

Xem lời giải >>
Bài 15 :

You want to buy a new phone. Write two more questions and answer the questions with your own ideas.

(Bạn muốn mua một chiếc điện thoại mới. Viết thêm hai câu hỏi và trả lời các câu hỏi với ý tưởng của riêng bạn.)

Questions to help you choose the right phone:

1. How much money do you want to spend?

________________________________________

2. Do you need a good camera?

________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Read the email. Circle the correct words.

(Đọc thư điện tử. Khoanh tròn những từ đúng.)

Hi Peter,

I asked my parents to buy me the Crystal 9, (1) but / however they bought me the Phoenix. At first, I was disappointed because the screen is so small, (2) so / and I really wanted the Crystal 9. (3) However / And, the battery life is amazing! It (4) and / also has a lot of storage, (5) so / but it can hold a lot of games.

See you soon,

Anthony

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Think of a smartphone you know well or make up one of your own. Make notes in the table on the right.

(Hãy nghĩ về một chiếc điện thoại thông minh mà bạn biết rõ hoặc tạo nên một chiếc của riêng bạn. Ghi chú vào bảng bên phải.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Now, use your notes to write an email to a friend about your new smartphone. Write 80 to 100 words.

(Bây giờ, hãy sử dụng ghi chú của bạn để viết email cho bạn bè về điện thoại thông minh mới của bạn. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

8. Use the notes to write a blog entry about the advantages and disadvantages of technology (about 80-100 words).

(Sử dụng các ghi chú để viết một bài blog về những ưu điểm và nhược điểm của công nghệ (khoảng 80-100 từ).)

Topic: using technology

(Chủ đề: sử dụng công nghệ)

Advantages: connect with people in other places, develop our computer skills

(Ưu điểm: kết nối với mọi người ở những nơi khác, phát triển kỹ năng máy tính của chúng ta)

Disadvantages: spend too much time on social media, reduce our attention span

(Nhược điểm: dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội, giảm khả năng chú ý của chúng ta)

Xem lời giải >>