Đề bài

USE IT! (SỬ DỤNG NÓ!)

6. Use the question words and the verbs in the box to write down five questions about a tourist attraction in Việt Nam.

(Sử dụng các từ để hỏi và động từ trong khung để viết 5 câu hỏi về một địa điểm du lịch ở Việt Nam.)

get – start – do – go – contact – eat – buy – wear – visit – bring

Do you know how to get to Lũng Cú flag tower in Hà Giang province?

(Bạn có biết đường đến cột cờ Lũng Cú ở Hà Giang không?)

Lời giải chi tiết :

1. Do you know what to eat in Ha Giang province?

(Bạn biết ăn gì ở Hà Giang không?)

2. Can you tell me when to start and where to visit Hà Giang province?

(Bạn có thể cho tôi biết địa điểm tham quan khi lưu trú tại tỉnh Hà Giang không?)

3. Do you know what to bring and wear when visiting Hà Giang province?

(Bạn đã biết nên mang gì và mặc gì khi đi du lịch Hà Giang chưa?)

4. Do you know what to do when visiting Lũng Cú flag tower in Hà Giang province?

(Bạn biết làm gì khi đến thăm cột cờ Lũng Cú Hà Giang chưa?)

5. Can you tell me what to buy when visiting Hà Giang province?

(Bạn có thể cho tôi biết nên mua gì khi đến Hà Giang không?)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. USE IT! Work in pairs. Ask and answer the questions from the questionaire. Use the key phrases to find out more information.

(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bảng câu hỏi. Sử dụng các cụm từ khóa để tìm hiểu thêm thông tin.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Read the magazine article again. Complete the questions with who, what or where. Then choose the correct answers.

(Đọc lại bài báo trên tạp chí. Hoàn thành các câu hỏi với ai, cái gì hoặc ở đâu. Sau đó chọn các câu trả lời đúng.)

Where does Samantha live?

London / Los Angeles / South Korea

1. _____ found some fascinating information?

Samantha / Anaïs / their friend

2.  _____ happened to Samantha and Anaïs on 19th November 1987?

They first met / were born / left South Korea.

3.  _____ did they use to communicate?

Skype / letters / text messages

4.  _____ did they travel to together?

The United States / South Korea / France

5.  _____ did they send a letter to?

a friend / their adoptive parents / their mother

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Form the questions for the underlined parts.

(Đặt câu hỏi cho những phần được gạch chân.)

1. I am writing a blog post about modern lifestyle.

______________________________________________________________

2. My sister goes to bed at 11:00 p.m.

______________________________________________________________

3. John is sending text message to his best friend. ______________________________________________________________

4. I get up at 5:30 a.m. because I want to work out before school.

______________________________________________________________

5. We go to school on foot.

______________________________________________________________

6. Anna is meeting Tom at the cinema tonight.

______________________________________________________________

Xem lời giải >>