Phân tích ý nghĩa của hình ảnh người tráng sĩ mài gươm trong hai câu kết.
Xác định được những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật góp phần khắc họa nên hình tượng người chiến sĩ mài gươm.
Cách 1
- Đến hai câu thơ cuối bài nhà thơ lại trở về với nỗi trăn trở, buồn bã của bản thân,đó là sự mâu thuẫn giữa khát vọng được dâng hiến với giới hạn của đời người. Hai câu thơ thể hiện tráng khí của nhà thơ đó là hình ảnh của “ đầu tiên bạch” và “ Kỉ độ Long Tuyền”. Đây đều là những hình ảnh mang tính ước lệ tượng trưng. Câu thơ đầu tiên ý muốn nói đến khát khao dâng hiến còn thể hiện ở hành động quyết tâm “ Kỉ độ Long Tuyền đới nguyệt ma”, tức là bao phen đội trăng để mài gươm báu Long Tuyền. Hai câu thơ cuối vừa khắc họa được tâm trạng đau buồn của một kẻ lỡ vận ngậm ngùi nhìn cuộc đời trôi đi bao nhiêu hoài bão vẫn còn dang dở. Tuy nhiên điều làm cho bài thơ không mang tính bi quan là sự xuất hiện của hình ảnh bao phen mài gươm dưới nguyệt. Hình ảnh này tô đậm khí chất của đấng anh hùng hay cũng chính là tác giả.
- Hình ảnh người tráng sĩ – lão tướng trong hai câu kết mang vẻ đẹp bi tráng (thể hiện trong mối quan hệ giữa tâm sự bi phẫn “ Quốc thù chưa trả sao già vội” với hành động bền bỉ “ mài gươm dưới nguyệt đã bấy chầy” của người tráng sĩ).
Cách 2Hình ảnh tướng lão đau đáu với mối thù nước, nung nấu mài kiếm dưới trăng là biểu tượng của sức mạnh, chinh phục. Trong khi mối thù vẫn còn, tuổi tác đã cao, sức lực giảm sút, nhưng tâm hồn vẫn đầy kiên trì, bền bỉ, nhiệt huyết anh hùng, toát lên vẻ sáng tạo và ý chí mạnh mẽ, âm thầm nhưng uy nghiêm.
Cách 3Hình ảnh người anh hùng mài kiếm dưới ánh trăng mang đến bao xúc động, dù mái đầu đã bạc theo thời gian nhưng chí khí của người anh hùng Đặng Dung chưa lúc nào vơi bớt, lí tưởng cứu nước cứu đời vẫn mãi sục sôi. Hình ảnh “long tuyền” (gươm báu) ẩn dụ cho khát vọng giết giặc, trả mối thù cho đất nước, mang đến thái bình thịnh trị cho nhân dân đã làm nổi bật tấm lòng đẹp đẽ, cao cả của Đặng Dung. Đây cũng là hai câu thơ đẹp nhất, chói sáng hào khí đông a trong thơ văn Lý - Trần.
Các bài tập cùng chuyên đề
Trong lịch sử và trong cuộc sống đời thường, có những thất bại khiến cho người đời không chỉ cảm thấy buồn thương, tiếc nuối mà còn nể phục, kính trọng. Hãy kể về một thất bại như thế và cho biết điều gì gây ấn tượng với bạn.
Hình dung thời gian, không gian ở hai câu thơ đầu.
Chú ý:
- Các hình ảnh thể hiện hoàn thành, khát vọng, tâm trạng của nhân vật trữ tình
- Biện pháp tu từ đối ở hai liên thơ giữa
Xác định thể thơ và nhân vật trữ tình của bài thơ
Hình ảnh nào trong bốn câu thơ đầu đã gợi ra hoàn cảnh – tình thế của nhân vật trữ tình? Hoàn cảnh – tình thế đó có đặc điểm gì?
Nhân vật trữ tình có những cảm xúc , suy nghĩ gì khi đối diện với hoàn cảnh tình thế đó.
Trong hai câu luận, tác giả sử dụng những biểu tượng quen thuộc của thơ trung đại để bày tỏ nỗi lòng. Hãy giải thích ý nghĩa của một số biểu tượng (xoay trục đất, rửa binh khí, kéo sông Ngân…) và nêu cảm nhận về nỗi lòng của nhân vật trữ tình.
Nêu một số biểu hiện của phong cách cổ điển trong bài thơ
Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) phân tích một biểu tượng mà bạn cho là đặc sắc trong bài thơ Cảm hoài
Đâu là năm sinh – năm mất của tác giả Đặng Dung?
Đặng Dung là tướng lĩnh dưới thời nào?
Quê hương của tác giả Đặng Dung ở…?
Ý nào sau đây đúng khi nói về tiểu sử của tác giả?
Ý nào sau đây đúng khi nói về phong cách sáng tác của tác giả?
Cha của Đặng Dung là ai?
Bài thơ phiên âm “Cảm hoài” được viết theo thể thơ nào?
Nhân vật trữ tình trong tác phẩm là?
Nội dung 2 câu đề là gì?
Nội dung hai câu thực là?
Thời gian và không gian ở hai câu thơ đầu được miêu tả như thế nào?
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thực?
Nội dung 2 câu luận là gì?
Hình ảnh người anh hùng “mài gươm dưới ánh trắng đã mấy độ, trải qua năm tháng mái tóc đã” bạc gợi lên màu sắc gì?
Nội dung hai câu kết là gì?
Bài thơ có sự xuất hiện của phong cách cổ điển. Em hãy nêu biểu hiện của phong cách này
Mối thù nhà mà Đặng Dung phải chịu đó là?
Nội dung chính của bài thơ Cảm hoài là?
Hai hình ảnh “phù địa trục” và “vãn thiên hà” biểu thị ý nghĩa gì?
Dòng nào sau đây nêu đúng tác dụng của yếu tố tương phản ở câu thơ đầu bài Cảm hoài?
A. Nhấn mạnh thái độ bình thản, ung dung của một con người từng trải khi đối diện dòng thời gian trôi chảy.
B. Nhấn mạnh cảm giác nhỏ nhoi, đơn độc của con người trước dòng thời gian vô hạn.
C. Nhấn mạnh cảm giác bất lực của con người ôm hoài bão lớn lao trước sự hữu hạn của đời người.
D. Nhấn mạnh nỗi chán chường, mệt mỏi trước việc đời ngồn ngang, hỗn độn kéo dài.
Câu thơ thứ hai bài Cảm hoài bộc lộ cảm xúc, tâm trạng nào của nhân vật trữ tình?
A. Niềm vui, sự hứng khởi
B. Tinh thần lạc quan
C. Tình yêu nghệ thuật
D. Nỗi niềm bi phẫn