Đề bài

Chú ý:

- Các hình ảnh thể hiện hoàn thành, khát vọng, tâm trạng của nhân vật trữ tình

- Biện pháp tu từ đối ở hai liên thơ giữa

Phương pháp giải

Đọc kĩ bài thơ tìm ra các hình ảnh thể hiện hoàn cảnh, khát vọng, tâm trạng của nhân vật trữ tình; vận dụng tri thức Ngữ văn tìm ra biện pháp tu từ được sử dụng ở hai liên thơ giữa.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Cách 1

*Các hình ảnh thể hiện hoàn cảnh, khát vọng, tâm trạng của nhân vật trữ tình: 

Hoàn cảnh:

- "Trí chủ hữu hoài phù địa trục": Hình ảnh ẩn dụ "chí", "địa trục" thể hiện chí lớn muốn xoay chuyển càn khôn, giúp đời của nhân vật trữ tình.

- "Tẩy binh vô lộ vãn thiên hà": Hình ảnh "tẩy binh", "thiên hà" thể hiện khát vọng được cống hiến, lập công danh nhưng không có cơ hội.

Khát vọng:

- "Trí chủ hữu hoài phù địa trục": Khát vọng xoay chuyển càn khôn, giúp đời.

- "Mài gươm đêm trằn bóng nguyệt": Khát vọng được cống hiến, được ra sức phò tá vua, giúp nước.

Tâm trạng:

- "Trí chủ hữu hoài phù địa trục": Nỗi buồn, uất ức vì chí lớn không được.

- "Tẩy binh vô lộ vãn thiên hà": Nỗi thất vọng, chán nản vì không có cơ hội cống hiến.

- "Mài gươm đêm trằn bóng nguyệt": Nỗi niềm trăn trở, lo âu cho vận mệnh đất nước.

- "Đường mây lơ lửng trời xanh ngắt": Nỗi cô đơn, lạc lõng giữa dòng đời.

Ngoài ra:

- Hình ảnh "gươm", "trăng", "bóng nguyệt" thể hiện tâm hồn và khí phách của người anh hùng: hào hùng, tráng kiện, nhưng cũng đầy bi tráng.

- Giọng thơ bi tráng, thể hiện tâm trạng uất ức, ngậm ngùi của nhân vật trữ tình.

*Biện pháp tu từ được sử dụng ở hai liên thơ giữa: 

Liên thơ thứ hai (câu 3-4):

- Ẩn dụ: 

+"Trí chủ hữu hoài phù địa trục": Ẩn dụ chí lớn muốn xoay chuyển càn khôn, giúp đời.

+"Tẩy binh vô lộ vãn thiên hà": Ẩn dụ khát vọng được cống hiến, lập công danh nhưng không có cơ hội.

- Đối: 

+"Trí chủ" đối với "tẩy binh"

+"Phù địa trục" đối với "vãn thiên hà"

-Điển tích: 

+"Tẩy binh": "Tẩy binh mã" của Đỗ Phủ.

Liên thơ thứ ba (câu 5-6):

-So sánh: 

+"Mài gươm đêm trằn bóng nguyệt": So sánh hình ảnh "bóng nguyệt" với "gươm" để thể hiện sự trăn trở, lo âu của nhân vật trữ tình.

-Ẩn dụ: 

+"Gươm": Ẩn dụ cho khí phách anh hùng, cho khát vọng được cống hiến.

+"Bóng nguyệt": Ẩn dụ cho sự cô đơn, lạc lõng.

-Điển tích: 

+"Mài gươm":"Tráng sĩ ca" của Hàn Dũ.

Cách 2

- Hình ảnh thể hiện hoàn cảnh, khát vọng, tâm trạng: thế sự ngổn ngang, đất trời bất tận, anh hùng hận xót xa, Quốc thù chưa trả,…

- Biện pháp tu từ đối ở hai liên thơ giữa: thời thế đối với lỡ vậnđồ điếu đối với anh hùng.

Cách 3

CÁC HÌNH ẢNH THỂ HIỆN HOÀN CẢNH, KHÁT VỌNG, TÂM TRẠNG CỦA NHÂN VẬT TRỮ TÌNH

+ "Thế sự du du": việc đời dằng dặc, rối bời => công cuộc chống quân Minh , giành lại non sông xã tắc – một công việc vô cùng lớn lao, khó khăn vì nước đã mất, quân thù đang mạnh, ta thì lực ít, quân mỏng.

+ "nại lão hà": già mất rồi => tựa như một lời than, một nỗi băn khăn kèm theo tiếng thở dài có phần lực bất tòng tâm.

+ "Vô cùng thiên địa nhập hàm ca": tác giả giải tỏa nỗi buồn bằng ca hát và say sưa trong chén rượu tiếng đàn

=> Thông qua các hình ảnh có thể thấy việc đời còn rối bời, ờ mịt mà tuổi tác của nhà thơ đã cao. Từ đó, tạo nên một bi kịch: lực bất tòng tâm. Tình cảnh ấy khiến người anh hùng trở nên cô đơn, cô độc, mang theo giọng điệu buồn bã trước không gian bao la, hỗn loạn của thời thế.

BIỆN PHÁP TU TỪ ĐỐI Ở HAI LIÊN THƠ GIỮA

- Đối từ loại:

+ Danh từ: thời lai >< vận khứ

+ Danh từ: đồ điếu >< anh hùng

+ Cụm danh từ: thành công dị >< ẩm hận đa

+ Danh từ: hữu >< vô

+ Danh từ: thiên >< địa

- Đối thanh:

+ lai >< khứ (B – T)

+ điếu >< hùng (T – B)

+ công >< hận (T – B)

+ chủ >< bình (T – B)

+ hoài >< lộ (B – T)

+ địa >< thiên (T – B)

=> Nghệ thuật đối giúp lời thơ thể hiện rõ nét nỗi đắng cay, uất hận. “Đã gặp thời thì anh hàng thịt, người câu cá cũng dễ làm nên công lớn. Chứ vận đã hết thì anh hùng cũng chỉ uống nhiều hận mà thôi”, một triết lí thật đau xót nhưng có lẽ nó vẫn đúng đến đời nay. Và ở đây, chính tác giả là người anh hùng lỡ vận ấy: Người anh hùng đã không may mắn gặp thời vận để có cơ hội mang sức mạnh, tài trí của mình ra cứu nước, giúp đời. Nay thời vận đã qua, tuổi già cũng vừa đến, cứu người anh hùng (tác giả) chỉ còn biết nuốt hận, bó tay trước thời cuộc mà thôi.

=> Người ôm mộng lớn đã những muốn giúp chúa nâng trục trái đất, muốn rửa giáp binh nhưng không có lối để kéo tuột sóng ngân hà xuống. Hình ảnh thơ kì vĩ làm sao. Tác giả mong muốn được mang sức mình xoay chuyển thời thế, giúp chúa đánh giặc góp phần đem lại nền thái bình cho nhân dân, đất nước. Ước mong lập công ấy thật cao quý và nó cũng là mục đích của những nam nhi thời bấy giờ. Lập công chính là làm nên sự nghiệp lớn với đời, giúp ích cho đất nước. Có như vậy, người nam tử mới được lưu danh sử sách. Ước muốn lập nên sự nghiệp lớn, có được công danh là khao khát muôn đời của biết bao nam nhi. Biết bao lời thơ đã bày tỏ khát vọng đó.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong lịch sử và trong cuộc sống đời thường, có những thất bại khiến cho người đời không chỉ cảm thấy buồn thương, tiếc nuối mà còn nể phục, kính trọng. Hãy kể về một thất bại như thế và cho biết điều gì gây ấn tượng với bạn. 

 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hình dung thời gian, không gian ở hai câu thơ đầu.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Xác định thể thơ và nhân vật trữ tình của bài thơ

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Hình ảnh nào trong bốn câu thơ đầu đã gợi ra hoàn cảnh – tình thế của nhân vật trữ tình? Hoàn cảnh – tình thế đó có đặc điểm gì? 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Nhân vật trữ tình có những cảm xúc , suy nghĩ gì khi đối diện với hoàn cảnh tình thế đó. 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong hai câu luận, tác giả sử dụng những biểu tượng quen thuộc của thơ trung đại để bày tỏ nỗi lòng. Hãy giải thích ý nghĩa của một số biểu tượng  (xoay trục đất, rửa binh khí, kéo sông Ngân…) và nêu cảm nhận về nỗi lòng của nhân vật trữ tình. 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Phân tích ý nghĩa của hình ảnh người tráng sĩ mài gươm trong hai câu kết.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Nêu một số biểu hiện của phong cách cổ điển trong bài thơ

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ)  phân tích một biểu tượng mà bạn cho là đặc sắc trong bài thơ Cảm hoài

 
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Đâu là năm sinh – năm mất của tác giả Đặng Dung?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Đặng Dung là tướng lĩnh dưới thời nào?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Quê hương của tác giả Đặng Dung ở…?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Ý nào sau đây đúng khi nói về tiểu sử của tác giả?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Ý nào sau đây đúng khi nói về phong cách sáng tác của tác giả?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cha của Đặng Dung là ai?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Bài thơ phiên âm “Cảm hoài” được viết theo thể thơ nào?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Nhân vật trữ tình trong tác phẩm là?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Nội dung 2 câu đề là gì?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Nội dung hai câu thực là?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Thời gian và không gian ở hai câu thơ đầu được miêu tả như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thực?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Nội dung 2 câu luận là gì?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Hình ảnh người anh hùng “mài gươm dưới ánh trắng đã mấy độ, trải qua năm tháng mái tóc đã” bạc gợi lên màu sắc gì?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Nội dung hai câu kết là gì?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Bài thơ có sự xuất hiện của phong cách cổ điển. Em hãy nêu biểu hiện của phong cách này

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Mối thù nhà mà Đặng Dung phải chịu đó là?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Nội dung chính của bài thơ Cảm hoài là?

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Hai hình ảnh “phù địa trục” và “vãn thiên hà” biểu thị ý nghĩa gì?

Xem lời giải >>
Bài 29 :

 Dòng nào sau đây nêu đúng tác dụng của yếu tố tương phản ở câu thơ đầu bài Cảm hoài?

A. Nhấn mạnh thái độ bình thản, ung dung của một con người từng trải khi đối diện dòng thời gian trôi chảy.

B. Nhấn mạnh cảm giác nhỏ nhoi, đơn độc của con người trước dòng thời gian vô hạn.

C. Nhấn mạnh cảm giác bất lực của con người ôm hoài bão lớn lao trước sự hữu hạn của đời người.

D. Nhấn mạnh nỗi chán chường, mệt mỏi trước việc đời ngồn ngang, hỗn độn kéo dài.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Câu thơ thứ hai bài Cảm hoài bộc lộ cảm xúc, tâm trạng nào của nhân vật trữ tình?

A. Niềm vui, sự hứng khởi

B. Tinh thần lạc quan

C. Tình yêu nghệ thuật

D. Nỗi niềm bi phẫn

Xem lời giải >>