Nhân vật trữ tình có những cảm xúc , suy nghĩ gì khi đối diện với hoàn cảnh tình thế đó.
Tập trung vào các từ ngữ miêu tả cảm xúc, trạng thái, suy nghĩ của nhân vật trữ tình.
Cách 1
- Đứng trước tình thế loạn lạc của xã hội lúc bấy giờ nhân vật trữ tình lòng dạ bối rối “việc đời dằng dặc mà ta đã già rồi” và đó chính là bi kịch của người anh hùng khi trở nên bất lực trước thời cuộc. “Thiên địa nhập hàm ca” biểu lộ một thái độ về sự đảo điên trong cuộc đời . Câu một và câu hai tương phản về mặt ý nghĩa đã nói lên nỗi lòng cảm hoài của nhà thơ
- Hai câu thơ trong phần thực đổi nhau nêu bật “gặp thời” và “thất thế” đối với người anh hùng như một chiêm nghiệm lịch sử đầy cay đắng, xót xa . Gặp thời những kẻ “đổ điếu” cũng dễ dàng làm nên công trạng, sự nghiệp lớn. Ấy vậy mà sau trăm năm đã trôi qua, biết bao vận đổi sao dời mà ba chữ “ẩm hận đa” vẫn làm nhức nhối lòng người – nhức nhối trong lòng nhân vật trữ tình . Đó là nỗi cảm hoài , là nỗi cay đắng của người anh hùng thất thế , lỡ bước, chán trường, bất lực trước cuộc đời ngàn vạn bão giông đang giăng đầy.
Cách 2Tình thế ám ảnh khiến nhân vật trữ tình trở nên cô độc, quay lưng với thế sự.
Cách 3Câu thơ mang hình thức của câu hỏi đã thể hiện sự trăn trở, day dứt khôn nguôi của người anh hùng lỡ thời có chí lớn nhưng lực bất tòng tâm.
Các bài tập cùng chuyên đề
Trong lịch sử và trong cuộc sống đời thường, có những thất bại khiến cho người đời không chỉ cảm thấy buồn thương, tiếc nuối mà còn nể phục, kính trọng. Hãy kể về một thất bại như thế và cho biết điều gì gây ấn tượng với bạn.
Hình dung thời gian, không gian ở hai câu thơ đầu.
Chú ý:
- Các hình ảnh thể hiện hoàn thành, khát vọng, tâm trạng của nhân vật trữ tình
- Biện pháp tu từ đối ở hai liên thơ giữa
Xác định thể thơ và nhân vật trữ tình của bài thơ
Hình ảnh nào trong bốn câu thơ đầu đã gợi ra hoàn cảnh – tình thế của nhân vật trữ tình? Hoàn cảnh – tình thế đó có đặc điểm gì?
Trong hai câu luận, tác giả sử dụng những biểu tượng quen thuộc của thơ trung đại để bày tỏ nỗi lòng. Hãy giải thích ý nghĩa của một số biểu tượng (xoay trục đất, rửa binh khí, kéo sông Ngân…) và nêu cảm nhận về nỗi lòng của nhân vật trữ tình.
Phân tích ý nghĩa của hình ảnh người tráng sĩ mài gươm trong hai câu kết.
Nêu một số biểu hiện của phong cách cổ điển trong bài thơ
Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) phân tích một biểu tượng mà bạn cho là đặc sắc trong bài thơ Cảm hoài
Đâu là năm sinh – năm mất của tác giả Đặng Dung?
Đặng Dung là tướng lĩnh dưới thời nào?
Quê hương của tác giả Đặng Dung ở…?
Ý nào sau đây đúng khi nói về tiểu sử của tác giả?
Ý nào sau đây đúng khi nói về phong cách sáng tác của tác giả?
Cha của Đặng Dung là ai?
Bài thơ phiên âm “Cảm hoài” được viết theo thể thơ nào?
Nhân vật trữ tình trong tác phẩm là?
Nội dung 2 câu đề là gì?
Nội dung hai câu thực là?
Thời gian và không gian ở hai câu thơ đầu được miêu tả như thế nào?
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thực?
Nội dung 2 câu luận là gì?
Hình ảnh người anh hùng “mài gươm dưới ánh trắng đã mấy độ, trải qua năm tháng mái tóc đã” bạc gợi lên màu sắc gì?
Nội dung hai câu kết là gì?
Bài thơ có sự xuất hiện của phong cách cổ điển. Em hãy nêu biểu hiện của phong cách này
Mối thù nhà mà Đặng Dung phải chịu đó là?
Nội dung chính của bài thơ Cảm hoài là?
Hai hình ảnh “phù địa trục” và “vãn thiên hà” biểu thị ý nghĩa gì?
Dòng nào sau đây nêu đúng tác dụng của yếu tố tương phản ở câu thơ đầu bài Cảm hoài?
A. Nhấn mạnh thái độ bình thản, ung dung của một con người từng trải khi đối diện dòng thời gian trôi chảy.
B. Nhấn mạnh cảm giác nhỏ nhoi, đơn độc của con người trước dòng thời gian vô hạn.
C. Nhấn mạnh cảm giác bất lực của con người ôm hoài bão lớn lao trước sự hữu hạn của đời người.
D. Nhấn mạnh nỗi chán chường, mệt mỏi trước việc đời ngồn ngang, hỗn độn kéo dài.
Câu thơ thứ hai bài Cảm hoài bộc lộ cảm xúc, tâm trạng nào của nhân vật trữ tình?
A. Niềm vui, sự hứng khởi
B. Tinh thần lạc quan
C. Tình yêu nghệ thuật
D. Nỗi niềm bi phẫn