Đề bài

Cho tam giác $ABC$  có $b = 10,c = 16$  và góc \(\widehat A = {60^0}\). Kết quả nào trong các kết quả sau là độ dài của cạnh $BC$?

  • A.

    \(2\sqrt {129} \)          

  • B.

    \(14\)

  • C.

    \(98\)

  • D.

    \(2\sqrt {69} \)

Phương pháp giải

Sử dụng công thức định lí cosin ${a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A$

Lời giải của GV Loigiaihay.com

$\begin{array}{l}{a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\\ = {10^2} + {16^2} - 2.10.16.\cos {60^0}\\ = {\rm{ }}196\end{array}$ .

Suy ra \(BC = a = \sqrt {196}  = 14\).

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong tam giác \(ABC\) có:

  • A.

    \({a^2} = {b^2} + {c^2} - bc\cos A\)           

  • B.

    \({a^2} = {b^2} + {c^2} + bc\cos A\)

  • C.

    ${a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A$          

  • D.

    \({a^2} = {b^2} + {c^2} + 2bc\cos A\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trong tam giác\(ABC\) có

  • A.

    \(a = 2R\cos A\)          

  • B.

    \(a = 2R\sin A\)

  • C.

    \(a = 2R\tan A\)

  • D.

    \(a = R\sin A\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trong tam giác $ABC$ có

  • A.

    \(m_a^2 = \dfrac{{{b^2} + {c^2}}}{2} - \dfrac{{{a^2}}}{4}\)

  • B.

    \(m_a^2 = \dfrac{{{b^2} + {c^2}}}{2} + \dfrac{{{a^2}}}{4}\)   

  • C.

    \(m_a^2 = \dfrac{{{b^2} + {c^2}}}{4} - \dfrac{{{a^2}}}{2}\)    

  • D.

    \(m_a^2 = \dfrac{{{b^2} + {c^2}}}{4} + \dfrac{{{a^2}}}{2}\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong tam giác $ABC$ ta có:

  • A.

    \(a\sin B = b\sin A\)

  • B.

    \(a\sin A = b\sin B\)

  • C.

    \(a\cos B = b\cos A\)

  • D.

    \(a\cos A = b\cos B\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong tam giác $ABC$, ta có.

  • A.

    \(bc = 2R.{h_a}\)

  • B.

    \(ac = R.{h_b}\)

  • C.

    \({a^2} = R.{h_a}\)

  • D.

    \(ab = 4R.{h_c}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong tam giác $ABC$, tìm hệ thức sai.

  • A.

    \({h_a} = b\sin C\)

  • B.

    \({h_a} = c\sin B\)      

  • C.

    \({h_b} = b\sin B\)     

  • D.

    \(c{h_c} = ab\sin C\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho tam giác $ABC$ có \(\widehat B = {60^0},\widehat C = {45^0}\) và $AB = 5$. Kết quả nào trong các kết quả sau là độ dài của cạnh $AC$?

  • A.

    $10$

  • B.

    \(\dfrac{{5\sqrt 6 }}{2}\)                  

  • C.

    \(5\sqrt 3 \)      

  • D.

    \(5\sqrt 2 \)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tam giác \(ABC\) có đoạn thẳng nối trung điểm của \(AB\) và \(BC\) bằng \(3\), cạnh \(AB = 9\) và \(\widehat {ACB} = 60^\circ \). Tính độ dài cạnh cạnh \(BC\).

  • A.

    \(BC = 3 + 3\sqrt 6 .\)

  • B.

    \(BC = 3\sqrt 6  - 3.\)

  • C.

    \(BC = 3\sqrt 7 .\)

  • D.

    \(BC = \dfrac{{3 + 3\sqrt {33} }}{2}.\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho tam giác $ABC$  có $a = 10,b = 6$ và $c = 8$. Kết quả nào trong các kết quả sau là số đo độ dài của trung tuyến $AM$?

  • A.

    $25$

  • B.

    $5$     

  • C.

    $6$     

  • D.

    $7$

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tam giác $ABC$  có ba cạnh là $5,12,13$. Khi đó, diện tích tam giác là:

  • A.

    $30$

  • B.

    \(20\sqrt 2 \)

  • C.

    \(10\sqrt 3 \)

  • D.

    $20$

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tam giác $ABC$  có $BC = a,CA = b,AB = c$  và có diện tích $S$ . Nếu tăng cạnh $BC$  lên $2$  lần đồng thời tăng cạnh $CA$  lên $3$  lần và giữ nguyên độ lớn của góc $C$  thì khi đó diện tích tam giác mới được tạo nên bằng:

  • A.

    $2S$

  • B.

    $3S$

  • C.

    $4S$   

  • D.

    $6S$

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tam giác $ABC$  có $BC = 10$  và \(\widehat A = {30^0}\). Khi đó, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$  là:

  • A.

    $5$     

  • B.

    $10$

  • C.

    \(\dfrac{{10}}{{\sqrt 3 }}\)  

  • D.

    \(10\sqrt 3 \)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tam giác vuông cân tại $A$  có $AB = 2a$. Đường trung tuyến $BM$ có độ dài là:

  • A.

    \(3a\)   

  • B.

    \(2a\sqrt 2 \)

  • C.

    \(2a\sqrt 3 \)

  • D.

    \(a\sqrt 5 \)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Nếu tam giác $ABC$  có \({a^2} < {b^2} + {c^2}\) thì

  • A.

    góc $A$  nhọn

  • B.

    góc $A$  tù    

  • C.

    góc $A$ vuông

  • D.

    góc $A$  là góc nhỏ nhất

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho tam giác $ABC$  có $AB = 8cm,AC = 18cm$ và có diện tích bằng \(64c{m^2}\). Giá trị $\sin \widehat A$  là:

  • A.

    \(\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\)

  • B.

    \(\dfrac{3}{8}\)

  • C.

    \(\dfrac{4}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{8}{9}\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho tam giác $ABC$ có $AB = 4cm,BC = 7cm,CA = 9cm$. Giá trị $\cos A$  là:

  • A.

    \(\dfrac{2}{3}\)

  • B.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • C.

    \( - \dfrac{2}{3}\)      

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tam giác $ABC$ có ba cạnh là $6,8,10$ . Khi đó, bán kính đường tròn nội tiếp tam giác $ABC$ là:

  • A.

    \(\sqrt 3 \)        

  • B.

    $4$     

  • C.

    $2$     

  • D.

    $1$  

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $AB = 5cm,BC = 13cm$. Gọi góc \(\widehat {ABC} = \alpha \) và \(\widehat {ACB} = \beta \) . Hãy chọn kết luận đúng khi so sánh \(\alpha \) và \(\beta \).

  • A.

    \(\beta  > \alpha \)

  • B.

    \(\beta  < \alpha \)

  • C.

    \(\beta  = \alpha \)       

  • D.

    \(\alpha  \le \beta \)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Trong tam giác $ABC$  có

  • A.

    \({m_a} = \dfrac{{b + c}}{2}\)        

  • B.

    \({m_a} < \dfrac{{b + c}}{2}\)        

  • C.

    \({m_a} > \dfrac{{b + c}}{2}\)        

  • D.

    \({m_a} = b + c\)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho góc \(\widehat {xOy} = 30^\circ \). Gọi \(A\) và \(B\) là hai điểm di động lần lượt trên \(Ox\) và \(Oy\) sao cho \(AB = 1\). Độ dài lớn nhất của đoạn \(OB\) bằng:

  • A.

    \(\dfrac{3}{2}.\)

  • B.

    \(\sqrt 3 .\)

  • C.

    \(2\sqrt 2 .\)

  • D.

    \(2.\)

Xem lời giải >>