Bài: Đánh giá cuối năm học trang 172 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống>
Đọc thành tiếng. Đọc và trả lời câu hỏi. Sư tử và chuột nhắt. Viết 1 – 2 câu về nhân vật chuột nhắt trong câu chuyện trên. Điền l hoặc n, ai hoặc ay vào chỗ trống. Nghe đọc truyện và trả lời câu hỏi. Mưu chú sẻ. Nghe viết.
Câu 1
Đọc thành tiếng
Mùa thu ở vùng cao
Đã sang tháng Tám. Mùa thu về, vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống. Nương ngô vàng mượt. Nương lúa vàng óng. Người vùng cao đang cuốc đất, chuẩn bị trồng đậu tương thu.
(Theo Tô Hoài)
Phương pháp giải:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Em chú ý đọc to, rõ ràng, chậm rãi,…
Câu 2
Đọc và trả lời câu hỏi
Sư tử và chuột nhắt
Một con sư tử ngủ say trong rừng. Chuột nhắt chạy qua, không may đụng phải làm sư tử tỉnh giấc. Sư tử giận dữ, giơ chân chộp lấy chuột nhắt. Chuột van lạy:
- Xin ông tha cho tôi. Tôi bé nhỏ thế này, ông ăn chẳng bõ dính răng.
Sư tử ngẫm nghĩ một lát rồi thả chuột ra. Được tha, chuột nói:
- Cảm ơn ông! Có ngày tôi sẽ trả ơn ông.
Nghe vậy, sư tử bật cười:
- Chuột mà cùng đòi giúp được sư tử sao?
Ít lâu sau, sư tử bị sa lưới. Nó vùng vẫy hết sức, nhưng không sao thoát được, đành nằm chờ chết. May sao, chuột đi qua trông thấy. Nó chạy về gọi cả nhà ra cắn đứt hết lưới. Nhờ thế, sư tử thoát nạn.
(Theo Ngụ ngôn Ê-dốp)
(?) Trả lời câu hỏi
a. Vì sao sư tử giận dữ với chuột nhắt?
b. Khi bị sa lưới, sư tử đã làm gì?
c. Chuột nhắt cứu sư tử bằng cách nào?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ câu chuyện để trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Sư tử giận dữ với chuột nhắt vì khi sư tử đang ngủ, chuột nhắt chạy qua, không may đụng phải làm sư tử tỉnh giấc.
b. Khi bị sa lưới, sư tử vùng vẫy nhưng không sao thoát được, đành nằm chờ chết.
c. Chuột nhắt gọi cả nhà ra cùng cắn đứt hết lưới để cứu sư tử.
Câu 3
Viết 1 – 2 câu về nhân vật chuột nhắt trong câu chuyện trên
Phương pháp giải:
Em đọc lại câu chuyện và suy nghĩ về nhân vật để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Chuột nhắt rất biết giữ lời hứa. Khi được sư tử tha chết, chuột nhắt đã hứa sẽ trả ơn sư tử và chuột nhắt đã làm được.
Câu 4
Điền l hoặc n, ai hoặc ay vào chỗ trống
Trưa mùa hè, …….ắng vàng như mật ong tr…… nhẹ trên khắp các đồng cỏ. Những con sơn ca nh……. nhót trên sườn đồi. Chúng b…… lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót …….úc trầm, …….úc bổng lảnh …….ót vang m……… đi xa.
(Theo Phượng Vũ)
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các đồng cỏ. Những con sơn ca nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng lảnh lót vang mãi đi xa.
Câu 5
Nghe đọc truyện và trả lời câu hỏi
Mưu chú sẻ
Mèo ta chộp được một chú sẻ. Sẻ hoảng lắm, nhưng nó nén sợ, tỏ ra vui vẻ và lễ phép nói:
- Thưa anh, tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt?
Nghe vậy, mèo bèn đặt sẻ xuống, đưa hai chân lên vuốt râu, xoa mép. Thế là sẻ vụt bay đi. Mèo rất tức giận nhưng đã muộn mất rồi.
(Theo Tiếng Việt 1, tập hai, 2016)
(?) Chọn câu trả lời đúng
a. Câu chuyện trên có mấy nhân vật?
A. một B. hai C. ba
b. Khi bị mèo chộp, sẻ cảm thấy thế nào?
A. tức giận B. vui vẻ C. hoảng sợ
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ câu chuyện để lựa chọn câu trả lời đúng nhất.
Lời giải chi tiết:
a. Câu chuyện trên có số nhân vật là: B. hai
b. Khi bị mèo chộp, sẻ cảm thấy: C. hoảng sợ
Câu 6
Nghe viết
Ngủ ngoan
Hoa cau đã nở
Hương giăng khắp vườn
Vang ngân tiếng dế
Cỏ mềm ngậm sương
Mắt ơi ngủ nhé
Tay ơi lặng yên
Chân ơi ngủ nhé
Dưới trăng dịu hiền
(Ngọc Minh)
Phương pháp giải:
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả
- Viết hoa mỗi chữ cái đầu câu thơ
Lời giải chi tiết:
Em chủ động viết bài vào vở.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài: Đánh giá cuối năm học trang 172 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 3: Ôn tập trang 170 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 2: Ôn tập trang 168 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 1: Ôn tập trang 164 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Ôn tập trang 162 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Đánh giá cuối năm học trang 172 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 3: Ôn tập trang 170 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 2: Ôn tập trang 168 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 1: Ôn tập trang 164 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Ôn tập trang 162 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống