Bài 4: Cuộc thi tài năng rừng xanh trang 114 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống


Quan sát các con vật trong tranh. Đọc. Cuộc thi có những con vật nào tham gia. Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì. Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông. Đặt tên cho bức tranh dưới đây.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Quan sát các con vật trong tranh

a. Em biết những con vật nào trong tranh?

b. Mỗi con vật có khả năng gì đặc biệt? 

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh và trả lời câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

a. Trong tranh có voọc xám, chim gõ kiến, chim yểng, chim công, mèo rừng.

b. Khả năng đặc biệt của mỗi con vật là:

- Voọc xám: đu cây

- Chim gõ kiến: khoét cây

- Chim yểng: Bắt chước tiếng các loài vật

- Chim công: xòe đuôi

- Mèo rừng: tiếng kêu đặc biệt 

Câu 2

Đọc

Cuộc thi tài năng rừng xanh

Mừng xuân, các con vật trong rừng tổ chức một cuộc thi tài năng. Đúng như dự kiến, cuộc thi mở đầu bằng tiết mục chim yểng bắt chước tiếng một số loài vật. Tiếp theo là ca khúc “ngoao ngoao” của mèo rừng. Gõ kiến chỉ trong nhảy mắt đã khoét được cái tổ xinh xắn. Chim công khiến khán giả say mê, chuếnh choáng vì điệu múa tuyệt đẹp. Voọc xám với tiết mục đu cây điêu luyện làm tất cả trầm trồ thích thú.

Các con vật đều xứng đáng nhận phần thưởng. 

(Lâm Anh)

- Vần: yêng, oao, oet, uênh, ooc

- Từ ngữ: chuếnh choáng, trầm trồ, điêu luyện

Câu 3

Trả lời câu hỏi

a. Cuộc thi có những con vật nào tham gia?

b. Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì?

c. Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi? 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

a. Cuộc thi có sự tham gia của voọc xám, chim gõ kiến, chim yểng, chim công, mèo rừng.

b. Mỗi con vật biểu diễn tiết mục là:

- Chim yểng bắt chước tiếng một số loài vật.

- Mèo rừng thể hiện ca khúc “ngoao ngoao”.

- Gõ kiến trong nhảy mắt khoét được cái tổ xinh xắn.

- Chim công nhảy điệu múa tuyệt đẹp.

- Voọc xám thể hiện tiết mục đu cây điêu luyện.

c. Em thích nhất tiết mục múa của chim công. 

Câu 4

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3

- Cuộc thi có sự tham gia của (…).

- Em thích nhất tiết mục (…).

Phương pháp giải:

Em chủ động viết bài vào vở. 

Lời giải chi tiết:

- Cuộc thi có sự tham gia của voọc xám, chim gõ kiến, chim yểng, chim công, mèo rừng.

- Em thích nhất tiết mục múa của chim công. 

Câu 5

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

say mê, trầm trồ, xứng đáng, thích thú, tổ chức

a. Tiết mục múa của lớp 1A (…) được trao giải.

b. Nhà trường (…) chương trình văn nghệ mừng xuân. 

Phương pháp giải:

Em đọc các câu và chọn từ ngữ phù hợp để hoàn thành câu. 

Lời giải chi tiết:

a. Tiết mục múa của lớp 1A xứng đáng được trao giải.

b. Nhà trường tổ chức chương trình văn nghệ mừng xuân. 

Câu 6

Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh 

Cây cối          suối           muông thú         rừng 

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh và hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

- Muông thú tập trung vui đùa ở bên suối.

- Cây cối trong rừng có cây chuyển lá vàng, có cây bị đổ. 

Câu 7

Nghe viết 

Phương pháp giải:

Lưu ý:

- Viết đúng chính tả

- Viết hoa chữ cái đầu câu 

Lời giải chi tiết:

Em chủ động viết bài vào vở. 

Câu 8

Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông

a. yêng hay iêng?

Con …           bay l…         t… gọi

b. iêc hay iêt?

t… nuối          t… mục         hiểu b…

c. et hay oet?

r… mướt        lòe l…           xoen x… 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

a. Con yểng           bay liệng         tiếng gọi

b. Tiếc nuối          tiết mục         hiểu biết

c. rét mướt        lòe loẹt           xoen xoét 

Câu 9

Đặt tên cho bức tranh dưới đây 

Phương pháp giải:

Em quan sát bức tranh và suy nghĩ để đặt tên cho bức tranh. 

Lời giải chi tiết:

Em có thể thảm khảo: Chú cá heo vui vẻ, Vùng biển của cá heo,… 


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Bài 5: Cây liễu dẻo dai trang 118 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Nói về điểm khác nhau giữa hai cây trong tranh. Đọc. Thân cây liễu có đặc điểm gì. Cành liễu có đặc điểm gì. Vì sao nói liễu là loài cây dễ trồng. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Chọn từ ngữ phù hợp thay cho bông hoa. Trò chơi: Đoán nhanh đoán đúng: Đoán tên các loài cây.

  • Bài: Ôn tập trang 122 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ooc, yêng, oao, oet, uênh. Nhớ lại các bài đọc thuộc chủ điểm Thiên nhiên kì thú. Bài đọc nào nói về con vật. Bài đọc nào nói về cây cối. Chọn từ ngữ chỉ thiên nhiên. Viết 1 – 2 câu về thiên nhiên. Tìm đọc một cuốn sách hoặc bài viết về thiên nhiên. Nói với bạn về một số điều em đã đọc được.

  • Bài 3: Chúa tể rừng xanh trang 110 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Giải câu đố. Đọc. Hổ ăn gì và sống ở đâu. Đuôi hổ như thế nào. Hổ có những khả năng gì đặc biệt. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Chúa tể rừng xanh từ ngữ có tiếng chứa vần ăt, ăc, oai, oay. Trong bảng dưới dây thông tin nào phù hợp với hổ, thông tin nào phù hợp với mèo.

  • Bài 2: Bảy sắc cầu vồng trang 108 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Giải câu đố. Đọc. Tìm trong bài đọc những tiếng có vần ông, ơi, ưa. Cầu vồng thường xuất hiện khi nào. Cầu vồng có mấy màu. Đó là những màu nào. Câu thơ nào cho thấy cầu vồng thường xuất hiện và tan đi rất nhanh. Học luộc lòng một khổ thơ em thích. Viết vào vở tên bảy màu của cầu vồng theo thứ tự dưới đây.

  • Bài 1: Loài chim của biển cả trang 104 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát tranh và cho biết điểm khác nhau giữa chim và cá. Đọc. Hải âu có thể bay xa như thế nào. Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông. Trao đổi: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim.

>> Xem thêm