Bài 5: Cây liễu dẻo dai trang 118 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống


Nói về điểm khác nhau giữa hai cây trong tranh. Đọc. Thân cây liễu có đặc điểm gì. Cành liễu có đặc điểm gì. Vì sao nói liễu là loài cây dễ trồng. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Chọn từ ngữ phù hợp thay cho bông hoa. Trò chơi: Đoán nhanh đoán đúng: Đoán tên các loài cây.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Nói về điểm khác nhau giữa hai cây trong tranh 

Phương pháp giải:

Em quan sát hai cây trong tranh và nói lên điểm khác nhau. 

Lời giải chi tiết:

Trong bức tranh, một cây có nhiều cành, lá ngắn, tròn to.

Cây còn lại lá cây dài, rất xum xuê, rũ xuống. 

Câu 2

Đọc

Cây liễu dẻo dai

Trời nổi gió to. Cây liễu không ngừng lắc lư. Thấy vậy, Nam rất lo cây liễu sẽ bị gãy. Nam hỏi mẹ:

- Mẹ ơi, cây liễu mềm yếu thế, liệu có bị gió làm gãy không ạ?

Mẹ mỉm cười đáp:

- Con yên tâm, cây liễu sẽ không sao đâu!

Mẹ giải thích thêm:

- Thân cây liễu tuy không to nhưng dẻo dai. Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió. Vì vậy, cây không dễ bị gãy. Liễu còn là loài cây dễ trồng. Chỉ cần cắm cành xuống đất, nó có thể nhanh chóng mọc lên cây non.

(Hải An)

Từ ngữ: dẻo dai, lắc lư, mềm mại 

Câu 3

Trả lời câu hỏi

a. Thân cây liễu có đặc điểm gì?

b. Cành liễu có đặc điểm gì?

c. Vì sao nói liễu là loài cây dễ trồng? 

Phương pháp giải:

Em đọc bài đọc để trả lời các câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

a. Thân cây liễu không to những dẻo dai.

b. Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió. 

c. Nói liễu là loài cây dễ trồng vì chỉ cần cắm cành xuống đất, nó có thể nhanh chóng mọc lên cây non.

Câu 4

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3

- Thân cây liễu (…).

- Cành liễu (…). 

Phương pháp giải:

Em chủ động viết câu trả lời vào vở. 

Lời giải chi tiết:

- Thân cây liễu không to những dẻo dai.

- Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió. 

Câu 5

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

dẻo dai, mềm mại, lắc lư, xanh tốt, dễ gẫy

a. Cành liễu rủ lá trông (…) như một mái tóc.

b. Tập thể dục hằng ngày giúp cho cơ thể (…). 

Phương pháp giải:

Em đọc các câu và suy nghĩ để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

a. Cành liễu rủ lá trông mềm mại như một mái tóc.

b. Tập thể dục hằng ngày giúp cho cơ thể dẻo dai

Câu 6

Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh 

học sinh         cây         xanh mát         nắng 

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh và dùng từ ngữ phù hợp để nói theo tranh. 

Lời giải chi tiết:

- Học sinh nên đi dưới tán cây xanh mát.

- Khi đi dưới trời nắng cần đội mũ, che ô. 

Câu 7

Nghe viết 

Phương pháp giải:

Lưu ý:

- Viết đúng chính tả.

- Viết hoa chữ cái đầu câu. 

Lời giải chi tiết:

Em chủ động hoàn thành bài viết vào vở. 

Câu 8

Chọn từ ngữ phù hợp thay cho bông hoa

a. tr hay ch?

…ồi non         đũa …e            …ồng trọt

b. r hay d?

…ễ cây          …ễ dàng           mềm …ẻo 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

a. Chồi non          đũa tre           trồng trọt

b. Rễ cây              dễ dàng          mềm dẻo 

Câu 9

Trò chơi: Đoán nhanh đoán đúng: Đoán tên các loài cây 

Phương pháp giải:

Em dựa vào hiểu biết về các loài cây để chơi trò chơi cùng các bạn. 

Lời giải chi tiết:

Em chủ động chơi trò chơi cùng các bạn. 


Bình chọn:
4 trên 7 phiếu
  • Bài: Ôn tập trang 122 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ooc, yêng, oao, oet, uênh. Nhớ lại các bài đọc thuộc chủ điểm Thiên nhiên kì thú. Bài đọc nào nói về con vật. Bài đọc nào nói về cây cối. Chọn từ ngữ chỉ thiên nhiên. Viết 1 – 2 câu về thiên nhiên. Tìm đọc một cuốn sách hoặc bài viết về thiên nhiên. Nói với bạn về một số điều em đã đọc được.

  • Bài 4: Cuộc thi tài năng rừng xanh trang 114 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát các con vật trong tranh. Đọc. Cuộc thi có những con vật nào tham gia. Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì. Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông. Đặt tên cho bức tranh dưới đây.

  • Bài 3: Chúa tể rừng xanh trang 110 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Giải câu đố. Đọc. Hổ ăn gì và sống ở đâu. Đuôi hổ như thế nào. Hổ có những khả năng gì đặc biệt. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Chúa tể rừng xanh từ ngữ có tiếng chứa vần ăt, ăc, oai, oay. Trong bảng dưới dây thông tin nào phù hợp với hổ, thông tin nào phù hợp với mèo.

  • Bài 2: Bảy sắc cầu vồng trang 108 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Giải câu đố. Đọc. Tìm trong bài đọc những tiếng có vần ông, ơi, ưa. Cầu vồng thường xuất hiện khi nào. Cầu vồng có mấy màu. Đó là những màu nào. Câu thơ nào cho thấy cầu vồng thường xuất hiện và tan đi rất nhanh. Học luộc lòng một khổ thơ em thích. Viết vào vở tên bảy màu của cầu vồng theo thứ tự dưới đây.

  • Bài 1: Loài chim của biển cả trang 104 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát tranh và cho biết điểm khác nhau giữa chim và cá. Đọc. Hải âu có thể bay xa như thế nào. Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông. Trao đổi: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim.

>> Xem thêm