

Bài 7. Quản lí thu, chi trong gia đình - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo>
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về khái niệm quản lí thu, chi gia đình?
Câu 1
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về khái niệm quản lí thu, chi gia đình?
A. Quản lí thu, chi gia đình là việc lên kế hoạch sao cho tiết kiệm được nhiều tiền nhất.
B. Quản lí thu, chi gia đình là việc lên kế hoạch sao cho tạo ra được nhiều tài sản nhất.
C. Quản lí thu, chi gia đình là việc lên kế hoạch sao cho thoả mãn được nhu cầu của các thành viên nhiều nhất.
D. Quản lí thu, chi gia đình là việc lên kế hoạch sao cho hiệu quả và tiết kiệm.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D. Quản lí thu, chi gia đình là việc lên kế hoạch sao cho hiệu quả và tiết kiệm.
Câu 2
Theo em, làm sao để quản lí thu, chi trong gia đình hiệu quả?
A. Chủ động lập kế hoạch chi tiêu hợp lí, rèn luyện tiết kiệm, dự phòng trong trường hợp khó khăn và đầu tư cho tương lai.
B. Quản lí các hoạt động chi tiêu bằng cách cắt giảm chi phí xuống mức tối thiểu, tăng thêm thu nhập.
C. Sử dụng các ứng dụng công nghệ cho các hoạt động chi tiêu thì mới đạt được hiệu quả tài chính.
D. Phải có kiến thức về tài chính và lập kế hoạch mới có thể tạo ra được những kế hoạch thu, chi tốt.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A. Chủ động lập kế hoạch chi tiêu hợp lí, rèn luyện tiết kiệm, dự phòng trong trường hợp khó khăn và đầu tư cho tương lai.
Câu 3
Nhận định nào sau đây đúng nhất khi nói về cách quản lí tiền hiệu quả?
A. Một trong những cách quản lí tiền hiệu quả là chi tiêu hợp lí và tiết kiệm thường xuyên.
B. Một trong những cách quản lí tiền hiệu quả là chi tiêu hợp lí và tăng nguồn thu.
C. Một trong những cách quản lí tiền hiệu quả là tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.
D. Một trong những cách quản lí tiền hiệu quả là tiết kiệm tối đa và chi tiêu tối thiểu.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B. Một trong những cách quản lí tiền hiệu quả là chi tiêu hợp lí và tăng nguồn thu.
Câu 4
Khi lập kế hoạch thu, chi hợp lí sẽ giúp gia đình
A. sử dụng tiền một cách hợp lí và hiệu quả.
B. mua được nhiều hàng hoá giá trị.
C. tiết kiệm được nhiều tiền hơn.
D. gia tăng nguồn thu cho gia đình.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A. sử dụng tiền một cách hợp lí và hiệu quả.
Câu 5
Quản lí thu, chi trong gia đình có vai trò
A. giúp gia đình có nhiều tiền hơn, thoải mái trong chi tiêu.
B. rèn luyện tính tiết kiệm cho mọi thành viên trong gia đình.
C. chủ động chi tiêu hợp lí, dự phòng rủi ro trong tương lai.
D. nâng cao giá trị vật chất cho gia đình.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C. chủ động chi tiêu hợp lí, dự phòng rủi ro trong tương lai.
Câu 6
Gia đình nào sau đây cần có kế hoạch quản lí thu, chi?
A. Những gia đình chưa có thói quen chi tiêu tốt mới cần kế hoạch thu, chi.
B. Gia đình nào cũng cần quản lí thu, chi để giúp tạo dựng cuộc sống ổn định.
C. Gia đình có thu nhập cao thì không cần lo lắng trong việc quản lí thu, chi.
D. Gia đình mới cưới cần kế hoạch thu, chi để cân đối chi phí.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B. Gia đình nào cũng cần quản lí thu, chi để giúp tạo dựng cuộc sống ổn định.
Câu 7
Nội dung nào dưới đây được thực hiện trước khi lên kế hoạch thu, chi.
A. Thiết lập danh sách cần mua.
B. So sánh để tìm được sản phẩm phù hợp.
C. Loại bỏ các sản phẩm chưa thực sự cần thiết.
D. Xem xét các khoản chi của tháng trước.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D. Xem xét các khoản chi của tháng trước.
Câu 8
Gia đình có kế hoạch thu, chi hợp lí sẽ mang đến kết quả như thế nào?
A. Chi phí tiết kiệm và đầu tư cao hơn chi phí sinh hoạt.
B. Hoạt động thu cao hơn hoạt động chi.
C. Nâng cao chất lượng cuộc sống cho gia đình.
D. Thành viên trong gia đình sẽ được thoải mái trong hoạt động chi tiêu.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C. Nâng cao chất lượng cuộc sống cho gia đình.
Câu 9
Hoạt động nào giúp gia đình có thể nắm bắt được các hoạt động thu, chi diễn ra?
A. Xem lại hoạt động thu, chi của tháng trước.
B. Rà soát danh sách và loại bỏ các nhu cầu chưa thực sự cần thiết.
C. Ghi chép các hoạt động thu, chi.
D. Liệt kê tất cả các nhu cầu chi tiêu trong tháng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C. Ghi chép các hoạt động thu, chi.
Câu 10
Khi nào gia đình cần xây dựng kế hoạch thu, chi?
A. Khi gia đình đang có những mục tiêu tài chính như mua nhà, mua xe,... cần xây dựng kế hoạch thu, chi để thực hiện.
B. Khi gia đình chưa có tài chính vững mạnh cần xây dựng kế hoạch thu, chi để tiết kiệm.
C. Khi gia đình đang có những lượng tiền dư cần xây dựng kế hoạch thu, chi để sử dụng lượng tiền đó.
D. Khi gia đình muốn có những khoản chi tiêu hợp lí, tiết kiệm cho tương lai và phòng ngừa rủi ro.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D. Khi gia đình muốn có những khoản chi tiêu hợp lí, tiết kiệm cho tương lai và phòng ngừa rủi ro.
Câu 11
Chủ thể nào sau đây có hành động chi tiêu hợp lí nhất?
A. Mỗi tháng, anh T đều trích một khoản lương khoảng 30% để tiết kiệm.
B. Mỗi tháng, chị P luôn dành một khoản để mua sắm thêm quần áo và thiết bị gia đình.
C. Mỗi tháng, chị K đều dành tiền để mua sắm các sản phẩm xa xỉ.
D. Mỗi tháng, anh C phải dành hơn 50% thu nhập để chi trả nợ cho các khoản vay.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A. Mỗi tháng, anh T đều trích một khoản lương khoảng 30% để tiết kiệm.
Câu 12
Em cần một khoản tiền cho công việc cá nhân. Em sẽ lựa chọn cách nào trong các cách sau để xử lí công việc?
A. Tự tiết kiệm, khi nào đủ tiền thì xử lí công việc.
B. Xin gia đình để xử lí công việc nhanh nhất.
C. Xem xét về tính cấp thiết của công việc và trao đổi với gia đình.
D. Sử dụng hết số tiền tiết kiệm đang có để xử lí công việc.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C. Xem xét về tính cấp thiết của công việc và trao đổi với gia đình.
Câu 13
Em hiểu như thế nào về tiết kiệm?
A. Là khi mình có khoản tiền dư sau khi chi tiêu.
B. Là một mục tiêu tài chính trong cuộc sống.
C. Là khi mình cần tiền để thực hiện một mục tiêu.
D. Là khi thu nhập chưa đáp đủ cho chi tiêu.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A. Là khi mình có khoản tiền dư sau khi chi tiêu.
Câu 14
Cơ sở quan trọng nhất để lập kế hoạch thu, chi cho gia đình là
A. tổng nguồn thu của gia đình.
B. số liệu chi tiêu của tháng trước.
C. mục tiêu tài chính đã được đặt ra.
D. nhu cầu và mục tiêu của gia đình.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D. nhu cầu và mục tiêu của gia đình.
Câu 15
Có nhiều cách để phân chia các khoản chi trong gia đình, trong đó, có phương pháp: 55% chi tiêu cần thiết; 10% tiết kiệm dài hạn; 10% hưởng thụ, giải trí; 10% đầu tư giáo dục, học hành, phát triển bản thân; 10% tự do tài chính; 5% chi tiêu tự do. Ý nghĩa của tỉ lệ chi tiêu tự do trong kế hoạch thu, chi gia đình là gì?
A. Tỉ lệ chi tiêu tự do làm lãng phí khoản tiền thu nhập.
B. Tỉ lệ chi tiêu tự do sẽ không làm thâm hụt các khoản chi tiêu khác.
C. Tỉ lệ chi tiêu tự do giúp các thành viên thoải mái trong chi tiêu.
D.Tỉ lệ chi tiêu tự do để gửi tặng người thân những dịp đặc biệt hoặc từ thiện.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C. Tỉ lệ chi tiêu tự do giúp các thành viên thoải mái trong chi tiêu.
Câu 16
Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
a. Giới trẻ hiện nay được đánh giá là chưa biết cách quản lí thu, chi gia đình hiệu quả.
b. Lập kế hoạch thu, chi chỉ dành cho những người thu nhập thấp và trung bình.
c. Muốn quản lí thu, chi gia đình hiệu quả cần phải có kiến thức về tài chính và cách thức lập kế hoạch.
d. Gia đình có kế hoạch thu, chi sẽ giúp con cái có hiểu biết đúng đắn về tài chính và thói quen chi tiêu hợp lí.
Lời giải chi tiết:
a. Em đồng tình.
Giải thích: Nhiều bạn trẻ chưa có kinh nghiệm thực tế trong việc quản lý tài chính cá nhân. Họ có thể thiếu kiến thức về lập kế hoạch chi tiêu, dẫn đến việc chi tiêu không hợp lý và không biết cách tiết kiệm cho tương lai.
b. Em không đồng tình.
Giải thích: Mọi gia đình, bất kể thu nhập cao hay thấp, đều cần lập kế hoạch thu, chi để quản lý tài chính hiệu quả. Ngay cả những gia đình có thu nhập cao cũng có thể gặp khó khăn nếu không biết cách quản lý chi tiêu và đầu tư hợp lý.
c. Em đồng tình.
Giải thích: Kiến thức về tài chính là rất quan trọng để lập kế hoạch thu, chi hiệu quả. Nếu không hiểu biết về các khái niệm như ngân sách, tiết kiệm, đầu tư, gia đình sẽ gặp khó khăn trong việc đạt được mục tiêu tài chính và chi tiêu hợp lý.
d. Em đồng tình.
Giải thích: Khi gia đình có kế hoạch thu, chi rõ ràng, trẻ em sẽ quan sát và học hỏi được thói quen quản lý tài chính tốt từ cha mẹ. Điều này giúp các em phát triển nhận thức về tài chính và trở thành những người chi tiêu có trách nhiệm trong tương lai.
Câu 17
Hãy cho biết vai trò của việc quản lí thu, chi trong gia đình trong trường hợp sau:
Chị N có một gia đình hoà thuận, hạnh phúc. Theo chị chia sẻ, một phần nhờ có kế hoạch thu, chi hợp lí, luôn ở mức khoảng 60 – 70% thu nhập nên tài chính của gia đình chị luôn ổn định. Số tiền còn lại, chị sẽ đưa vào khoản dự trữ đề phòng rủi ro và đầu tư sinh lời, góp phàn thực hiện những kế hoạch trong tương lai. Việc làm của chị không những giúp các thành viên trong gia đình có thói quen chi tiêu hợp lí mà còn nhận được niềm tin từ khả năng vun vén gia đình của chị.
Lời giải chi tiết:
Quản lý thu, chi trong gia đình là rất quan trọng để duy trì sự ổn định và hạnh phúc. Chị N áp dụng kế hoạch thu, chi hợp lý, chỉ chi tiêu 60-70% thu nhập, giúp tài chính gia đình luôn ổn định. Điều này cho phép chị dự trữ quỹ phòng ngừa rủi ro và đầu tư cho tương lai. Nhờ đó, các thành viên trong gia đình hình thành thói quen chi tiêu hợp lý và tin tưởng vào khả năng quản lý tài chính của chị, từ đó củng cố mối quan hệ gia đình và hướng đến những kế hoạch dài hạn.
Câu 18
Quan sát hình ảnh để trả lời câu hỏi.
Em nhận xét như thế nào về cách phân chia các khoản thu nhập trong hình ảnh trên?
Lời giải chi tiết:
- Chi tiêu cho các sản phẩm, dịch vụ (45%): Đây là khoản lớn nhất, chiếm hơn một nửa tổng thu nhập. Điều này phù hợp vì chi tiêu hàng ngày cho các nhu cầu cơ bản như thực phẩm, nhà ở, điện nước, v.v. là khoản lớn nhất trong thu nhập.
- Mua sắm (10%): Khoản này dành cho các mua sắm không thiết yếu, như quần áo, điện tử, giải trí, v.v. 10% là một tỷ lệ hợp lý, không quá cao so với các khoản khác.
- Học tập (20%): 20% dành cho học tập là một tỷ lệ khá cao, cho thấy giáo dục được coi trọng. Đây là khoản đầu tư quan trọng vào tương lai.
- Tiết kiệm (10%): 10% dành cho tiết kiệm là một tỷ lệ hợp lý, đảm bảo một phần thu nhập được dành để dành cho tương lai.
- Bảo hiểm (10%): Tỷ lệ 10% dành cho bảo hiểm cũng là một con số phù hợp, đảm bảo an toàn tài chính trong trường hợp khẩn cấp.
- Giải trí (5%): Chỉ 5% dành cho giải trí là khá thấp, nhưng cũng hợp lý vì đây không phải là khoản ưu tiên hàng đầu.
Tổng thể, cách phân chia này tương đối cân bằng giữa các nhu cầu cơ bản, đầu tư dài hạn và các khoản dự phòng. Tỷ lệ phần trăm được chia cũng tương đối phù hợp với một mô hình tài chính cá nhân lý tưởng.
Câu 19
Hãy quan sát hình ảnh sau để bổ sung nội dung và sắp xếp lại trình tự các bước lập kế hoạch thu, chi trong gia đình.
Lời giải chi tiết:
Dựa trên hình ảnh, có thể sắp xếp lại trình tự các bước lập kế hoạch thu, chi trong gia đình như sau:
1. Có khoản tiền thưởng vào ngày Tết.
2. Gia định quyết định tăng tỉ lệ chi tiêu cho nhu cầu giải trí vào dịp Tết.
3. Gia định chi tiêu dự kiến mua xe ô tô vào năm sau.
4. Con gái có kế hoạch đi du lịch cùng gia đình vào tháng sau.
5. Gia định quyết định tăng tỉ lệ chi tiêu trang bị lễ chí tiêu cho nhu cầu giải trí vào dịp Tết.
Với trình tự này, gia đình có thể lập kế hoạch thu, chi một cách cân bằng và hợp lý, đảm bảo chi tiêu phù hợp với nguồn thu nhập và các mục tiêu ưu tiên như chi tiêu Tết, mua xe, đi du lịch.
Câu 20
Tết năm nay, em được 50 000 000 đồng tiền lì xì. Em hãy lập kế hoạch quản lí thu, chi khoản tiền sao cho hiệu quả.
Lời giải chi tiết:
Nội dung đang cập nhật...
Câu 21
Hãy trao đổi với các thành viên trong gia đình về các khaonr thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, dự phòng,... Sau đó, thực hiện bài viết về thói quen chi tiêu và các mục tiêu tài chính của gia đình.
Lời giải chi tiết:
Mục Chi Tiêu |
Số Tiền (VNĐ) |
Mục Đích |
1. Học Tập |
|
|
- Học phí |
10.000.000 |
Đóng học phí cho năm học tới |
- Sách vở, tài liệu học tập |
3.000.000 |
|
2. Tiết Kiệm |
|
|
- Tiết kiệm ngân hàng |
15.000.000 |
Dành cho các mục tiêu dài hạn |
3. Đầu Tư |
|
|
- Đầu tư vào quỹ chứng khoán |
10.000.000 |
Tìm hiểu về đầu tư để gia tăng tài sản |
4. Giải Trí và Tiêu Dùng |
5.000.000 |
Đi chơi, ăn uống, mua sắm |
- Chi tiêu giải trí |
|
|
- Quà Tặng |
2.000.000 |
Tặng quà cho bạn bè và người thân |
- Sự kiện đặc biệt |
2.000.000 |
Tham gia các sự kiện hoặc lễ hội |
5. Dự phòng |
3.000.000 |
Để đối phó với các tình huống bất ngờ |
Tổng Cộng |
50.000.000 |
|


Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 16. Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 15. Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 14. Một số vấn đề chung về pháp luật quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hoá, môi trường và tài nguyên thiên nhiên - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ và bảo đảm an sinh xã hội - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 16. Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 15. Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 14. Một số vấn đề chung về pháp luật quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hoá, môi trường và tài nguyên thiên nhiên - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ và bảo đảm an sinh xã hội - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo