

Bài 15. Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo>
Theo Công pháp quốc tế, dân cư được chia thành mấy bộ phận?
Câu 1
Theo Công pháp quốc tế, dân cư được chia thành mấy bộ phận?
A. Một.
B. Hai.
C. Ba.
D. Bốn.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C. Ba
Câu 2
Chế độ pháp lí dành cho người nước ngoài cư trú tại quốc gia hữu quan bao gồm những chế độ nào?
A. Chế độ đãi ngộ quốc gia, chế ngộ đãi ngộ tối huệ quốc, chế độ đãi ngộ ưu đãi.
B. Chế độ đãi ngộ quốc gia, chế ngộ đãi ngộ tối huệ quốc, chế độ đãi ngộ đặc biệt.
C. Chế độ đãi ngộ theo tập quán quốc tế, chế ngộ đãi ngộ tối huệ quốc, chế độ đãi ngộ đặc biệt.
D. Chế độ đãi ngộ quốc gia, chế ngộ đãi ngộ không phân biệt, chế độ đãi ngộ đặc biệt.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A. Chế độ đãi ngộ quốc gia, chế ngộ đãi ngộ tối huệ quốc, chế độ đãi ngộ ưu đãi.
Câu 3
Theo Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam có nghĩa vụ
A. phải tuân theo pháp luật, tập quán quốc tế.
B. phải tuân theo Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
C. phải tuân theo pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế.
D. phải tuân theo Hiến pháp và pháp luật quốc gia người đó mang quốc tịch.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B. phải tuân theo Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Câu 4
Yêu cầu được cư trú chính trị là quyền của chủ thể nào?
A. Quyền của Nhà nước.
B. Quyền của các tổ chức quốc tế.
C. Quyền của bất kì cá nhân nào.
D. Quyền của bất kì pháp nhân nào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C. Quyền của bất kì cá nhân nào.
Câu 5
Lãnh thổ quốc gia bao gồm những bộ phận nào?
A. Vùng đất, vùng nước, vùng trời.
B. Vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lòng đất.
C.Vùng đất, vùng nước, vùng trời thuộc chủ quyền quốc gia.
D.Vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lòng đất thuộc chủ quyền quốc gia.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D.Vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lòng đất thuộc chủ quyền quốc gia.
Câu 6
Biên giới quốc gia được xác định bằng
A. pháp luật của quốc gia hữu quan, tập quán quốc tế và điều ước quốc tế.
B. điều ước quốc tế mà quốc gia hữu quan tham gia kí kết.
C. tập quán quốc tế, pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia hữu quan.
D. điều ước quốc tế mà quốc gia hữu quan kí kết hoặc gia nhập và pháp luật của quốc gia đó.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D. điều ước quốc tế mà quốc gia hữu quan kí kết hoặc gia nhập và pháp luật của quốc gia đó.
Câu 7
Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo quy định của Luật Biên giới quốc gia năm 20033
A. Qua lại trái phép biên giới quốc gia.
B. Làm xê dịch dòng chảy của suối biên giới.
C. Vận chuyển hàng hoá qua biên giới quốc gia.
D. Phá hoại công trình biên giới quốc gia.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A. Qua lại trái phép biên giới quốc gia.
Câu 8
Nhận định nào dưới đây sai?
A. Người nước ngoài được hưởng chế độ ưu đãi đặc biệt sẽ được miễn trừ các nghĩa vụ pháp lí theo pháp luật quốc gia sở tại.
B. Người không quốc tịch thì không được hưởng chế độ ưu đãi quốc gia.
C. Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam thì phải hoạt động đúng mục đích được cấp theo thị thực nhập cảnh.
D. Bảo hộ công dân là nghĩa vụ của quốc gia mà người đó mang quốc tịch.
E. Người theo đuổi những mục đích đê hèn, trái với Hiến chương Liên hợp quốc thì không có quyền cư trú chính trị.
G. Quốc gia có chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối đối với lãnh thổ quốc gia mình,
H. Biên giới quốc gia được xác định trên bản đồ và đánh dấu trên thực địa. Quốc gia có chủ quyền tuyệt đối đối với khu vực lãnh hải của quốc gia mình. K. Các quốc gia khác không có quyền thăm dò, nghiên cứu tại vùng biển thuộc quyền chủ quyền của quốc gia hữu quan.
L. Quy chế pháp lí đối với khu vực nội thuỷ được xác định tương tự như lãnh thổ đất liền của quốc gia hữu quan.
M. Vùng biển thuộc quyền chủ quyền của các quốc gia là hoàn toàn riêng biệt, không có sự chồng lấn.
Lời giải chi tiết:
A. Nhận định này sai. Người nước ngoài hưởng chế độ ưu đãi không có nghĩa là họ hoàn toàn được miễn trừ nghĩa vụ pháp lý tại quốc gia sở tại. Họ vẫn phải tuân thủ các quy định pháp luật của nước đó, trừ khi có các thỏa thuận đặc biệt.
B. Nhận định này đúng. Người không quốc tịch thường không được hưởng các chế độ ưu đãi quốc gia.
C. Nhận định này đúng. Người nước ngoài phải tuân thủ đúng mục đích của visa khi nhập cảnh.
D. Nhận định này đúng. Quốc gia có nghĩa vụ bảo hộ công dân của mình ở nước ngoài.
E. Nhận định này đúng. Người có ý định làm hại hoặc theo đuổi mục đích trái với các nguyên tắc quốc tế không được cấp quyền cư trú chính trị.
G. Nhận định này đúng. Quốc gia có chủ quyền hoàn toàn với lãnh thổ của mình.
H. Nhận định này đúng. Biên giới quốc gia thường được thể hiện trên bản đồ và được xác định trên thực địa.
K. Nhận định này đúng. Quốc gia có quyền kiểm soát các hoạt động trong vùng biển thuộc quyền chủ quyền của mình.
L. Nhận định này đúng. Nội thủy thường được quản lý tương tự như lãnh thổ đất liền.
M. Nhận định này sai. Có thể xảy ra sự chồng lấn quyền lợi giữa các quốc gia trong các vùng biển thuộc quyền chủ quyền, đặc biệt là trong khu vực có tranh chấp.
Câu 9
Hãy đọc các nội dung sau và đánh dấu X vào ô phù hợp với Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia; các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của quốc gia.
Lời giải chi tiết:
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a. Vận động bà con không xâm canh, xâm cư tại khu vực biên giới quốc gia. |
X |
|
b. Viết, vẽ lên cột mốc biên giới quốc gia. |
|
X |
c. Đổ đất, cát làm xê dịch dòng chảy của sông biên giới. |
|
X |
d. Khai thác trộm hải sản tại vùng biển chồng lấn giữa các quốc gia ven biển. |
|
X |
e. Tích cực tham gia phong trào “ngư dân giữ biển”. |
X |
|
g. Lắp cáp ngầm tại vùng biển thuộc vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia khác nhưng không thông báo. |
|
X |
Câu 10
Hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai. Vì sao?
a. Người không quốc tịch thì không được hưởng chế độ bảo hộ công dân.
b. Người nước ngoài được miễn trừ nghĩa vụ dân sự nếu vi phạm pháp luật dân sự tại Việt Nam.
c. Lãnh thổ thuộc vùng trời của quốc gia được xác định bằng tập quán quốc tế.
d. Người nước ngoài được làm việc, học tập ở mọi lĩnh vực tại quốc gia mà họ cư trú.
e. Quốc gia buộc phải thừa nhận quyền qua lại vô hại tại vùng nội thuỷ của nước mình.
g. Thềm lục địa thuộc chủ quyền thiêng liêng, tuyệt đối của quốc gia ven biển theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển (UNCLOS) năm 1982.
Lời giải chi tiết:
Nhận định |
Đúng/Sai |
Giải thích |
a. Người không quốc tịch thì không được hưởng chế độ bảo hộ công dân. |
Đúng |
Người không quốc tịch không có quyền bảo hộ công dân vì họ không thuộc về quốc gia nào, do đó không được hưởng các quyền lợi mà quốc gia đó dành cho công dân. |
b. Người nước ngoài được miễn trừ nghĩa vụ dân sự nếu vi phạm pháp luật dân sự tại Việt Nam. |
Sai |
Người nước ngoài vẫn phải tuân theo pháp luật dân sự của Việt Nam và không được miễn trừ nghĩa vụ dân sự nếu vi phạm pháp luật. |
c. Lãnh thổ thuộc vùng trời của quốc gia được xác định bằng tập quán quốc tế. |
Sai |
Lãnh thổ thuộc vùng trời của quốc gia chủ yếu được xác định bởi pháp luật quốc gia và các hiệp định quốc tế, không phải chỉ dựa vào tập quán. |
d. Người nước ngoài được làm việc, học tập ở mọi lĩnh vực tại quốc gia mà họ cư trú. |
Sai |
Người nước ngoài có thể bị giới hạn trong một số lĩnh vực làm việc hoặc học tập, tùy thuộc vào các quy định của pháp luật quốc gia sở tại và loại visa họ có. |
e. Quốc gia buộc phải thừa nhận quyền qua lại vô hại tại vùng nội thuỷ của nước mình. |
Sai |
Quốc gia có quyền điều chỉnh quyền qua lại tại vùng nội thuỷ, và có thể đặt ra các điều kiện cho việc này, nên không phải luôn thừa nhận quyền qua lại vô hại. |
g. Thềm lục địa thuộc chủ quyền thiêng liêng, tuyệt đối của quốc gia ven biển theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển (UNCLOS) năm 1982. |
Đúng |
Thềm lục địa thuộc chủ quyền của quốc gia ven biển và được công nhận trong UNCLOS, tuy nhiên quốc gia phải tôn trọng các quy định và quyền lợi của các quốc gia khác. |
Câu 11
Hãy đọc các trường hợp sau để trả lời câu hỏi.
Anh W (Quốc tịch nước Q) nhập cảnh vào Việt Nam và cư trú tại một chung cư trên địa bàn phường M, quận H. Trong thời gian đó, W đã lắp đặt các thiết bị ghi lại thông tin thẻ ở một số cây ATM đánh cắp thông tin, làm giả thẻ và rút tiền từ tài khoản ngân hàng của các nạn nhân. Bằng thủ đoạn này, đối tượng đã chiếm đoạt được số tiền lên đến 500 triệu đồng. Nhận được đơn trình báo của một số nạn nhân, Cơ quan công an quận H đã tiến hành điều tra, bắt giữ W và xử lí theo quy định pháp luật Việt Nam.
Em hãy lí giải về khía cạnh chế độ pháp lí áp dụng đối với W trong trường hợp trên?
Lời giải chi tiết:
Trong trường hợp của anh W (quốc tịch nước Q) cư trú tại Việt Nam và thực hiện hành vi phạm tội, khía cạnh chế độ pháp lý áp dụng đối với W có thể được phân tích như sau:
1. Chế độ pháp lý đối với người nước ngoài
Người nước ngoài khi cư trú tại Việt Nam phải tuân thủ pháp luật Việt Nam, bao gồm cả các quy định về hình sự. Điều này có nghĩa là anh W sẽ không được miễn trừ trách nhiệm hình sự chỉ vì là người nước ngoài.
2. Việc áp dụng pháp luật Việt Nam
- Vi phạm pháp luật hình sự: Hành vi của W, cụ thể là lắp đặt thiết bị ghi lại thông tin thẻ ATM để chiếm đoạt tài sản của người khác, là hành vi phạm tội theo quy định của Bộ luật Hình sự Việt Nam.
- Cơ quan công an quận H có quyền bắt giữ và xử lý W theo quy định của pháp luật hình sự Việt Nam. Việc điều tra, bắt giữ và xử lý W phải tuân theo quy trình pháp lý, bảo đảm quyền lợi hợp pháp của W, nhưng vẫn phải xử lý theo luật pháp Việt Nam vì hành vi phạm tội diễn ra trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Các quy định quốc tế
Nếu W là công dân của một quốc gia có hiệp định dẫn độ với Việt Nam, có thể anh ta sẽ phải đối mặt với các quy trình dẫn độ theo quy định của hiệp định. Tuy nhiên, trong trường hợp này, việc xử lý tội phạm xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam là ưu tiên hàng đầu.
Câu 12
Trong trường hợp của anh W (quốc tịch nước Q) cư trú tại Việt Nam và thực hiện hành vi phạm tội, khía cạnh chế độ pháp lý áp dụng đối với W có thể được phân tích như sau:
1. Chế độ pháp lý đối với người nước ngoài
Người nước ngoài khi cư trú tại Việt Nam phải tuân thủ pháp luật Việt Nam, bao gồm cả các quy định về hình sự. Điều này có nghĩa là anh W sẽ không được miễn trừ trách nhiệm hình sự chỉ vì là người nước ngoài.
2. Việc áp dụng pháp luật Việt Nam
- Vi phạm pháp luật hình sự: Hành vi của W, cụ thể là lắp đặt thiết bị ghi lại thông tin thẻ ATM để chiếm đoạt tài sản của người khác, là hành vi phạm tội theo quy định của Bộ luật Hình sự Việt Nam.
- Cơ quan công an quận H có quyền bắt giữ và xử lý W theo quy định của pháp luật hình sự Việt Nam. Việc điều tra, bắt giữ và xử lý W phải tuân theo quy trình pháp lý, bảo đảm quyền lợi hợp pháp của W, nhưng vẫn phải xử lý theo luật pháp Việt Nam vì hành vi phạm tội diễn ra trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Các quy định quốc tế
Nếu W là công dân của một quốc gia có hiệp định dẫn độ với Việt Nam, có thể anh ta sẽ phải đối mặt với các quy trình dẫn độ theo quy định của hiệp định. Tuy nhiên, trong trường hợp này, việc xử lý tội phạm xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam là ưu tiên hàng đầu.
Lời giải chi tiết:
Trong tình huống này, ý kiến của anh M là chính xác và em đồng tình với quan điểm của anh M. Dưới đây là lý do giải thích vì sao:
- Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân có trách nhiệm tham gia vào việc bảo vệ biên giới, lãnh thổ của quốc gia. Việc phát hiện mốc biên giới bị hư hại là một tình huống cần phải được báo cáo kịp thời để tránh những tác động tiêu cực đến an ninh quốc gia.
- Việc báo cáo cho Bộ đội Biên phòng hoặc chính quyền địa phương là cần thiết để họ có thể có phương án sửa chữa, đảm bảo mốc biên giới được duy trì đúng trạng thái. Nếu không kịp thời báo cáo, tình trạng hư hại có thể trở nên nghiêm trọng hơn và dẫn đến những vấn đề phức tạp trong quản lý biên giới.
- Tham gia báo cáo sự cố liên quan đến biên giới không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn thể hiện ý thức và trách nhiệm của công dân đối với cộng đồng và đất nước. Việc cùng nhau bảo vệ mốc biên giới góp phần nâng cao tinh thần yêu nước và ý thức về quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi cá nhân.
Câu 13
Hãy đọc các nội dung sau và đánh dấu X vào ô tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Thông tin |
Vi phạm Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia; các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của quốc gia |
a. Vận chuyển hàng hoá cấm nhập khẩu qua biên giới. |
X |
b. Nước Q kéo dàn khoan thăm dò dầu khí tại vùng biển thuộc thềm lục địa của nước V. |
X |
c. Nước M đơn phương tấn công lãnh thổ nước N. |
X |
d. Nước K tổ chức tập trận bắn đạn thật tại vùng biển tranh chấp với nước H. |
X |
e. Nước Q cho ông K tị nạn chính trị tại quốc gia của mình. |
|
g. Công dân nước B tại nước K được sơ tán về nước sau khi nước K xảy ra xung đột vũ trang. |
|
Câu 14
Hãy nêu một số hành động mà em cho là phù hợp với Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia; các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của quốc gia và lí giải vì sao.
Lời giải chi tiết:
một số hành động phù hợp với Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, cùng với lý giải vì sao chúng được coi là phù hợp:
1. Bảo vệ biên giới quốc gia
- Hành động: Các quốc gia thiết lập các biện pháp an ninh để bảo vệ biên giới, như việc tuần tra biên giới và lắp đặt các thiết bị giám sát.
- Lý giải: Việc bảo vệ biên giới không chỉ là trách nhiệm của chính phủ mà còn là cách để đảm bảo an ninh cho người dân trong lãnh thổ. Điều này giúp ngăn chặn các hoạt động xâm nhập trái phép, bảo vệ tài nguyên và duy trì trật tự xã hội.
2. Tuân thủ các hiệp ước quốc tế
- Hành động: Tham gia và tuân thủ các hiệp ước quốc tế về biên giới và lãnh thổ, chẳng hạn như Hiệp ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển (UNCLOS).
- Lý giải: Các hiệp ước quốc tế cung cấp một khung pháp lý rõ ràng để giải quyết tranh chấp lãnh thổ và quyền chủ quyền trên biển. Việc tuân thủ giúp tạo ra một môi trường hòa bình và ổn định giữa các quốc gia.
3. Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường biển
- Hành động: Các quốc gia thực hiện các biện pháp để bảo vệ môi trường biển, chẳng hạn như hạn chế đánh bắt hải sản bất hợp pháp và bảo vệ các vùng biển sinh thái.
- Lý giải: Bảo vệ môi trường biển không chỉ đảm bảo sự bền vững cho nguồn tài nguyên biển mà còn thể hiện trách nhiệm của quốc gia đối với cộng đồng quốc tế. Điều này giúp duy trì cân bằng sinh thái và hỗ trợ phát triển kinh tế bền vững.
Câu 15
Em hãy thực hiện một sản phẩm tuyên truyền (tranh, tờ rơi, phiếu thông tin,..) có nội dung liên quan đến vùng chủ quyền quốc gia của Việt Nam trên đất liền hoặc trên biển và chia sẻ cùng các bạn trong lớp.
Lời giải chi tiết:
Đề Xuất Sản Phẩm Tuyên Truyền: Tờ Rơi Về Vùng Chủ Quyền Biển Việt Nam
Tiêu đề:
Bảo Vệ Vùng Chủ Quyền Biển Việt Nam
Nội Dung:
1. Giới thiệu về vùng chủ quyền biển Việt Nam:
- Việt Nam có vùng biển rộng lớn với diện tích khoảng 1 triệu km².
- Vùng biển bao gồm vùng lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
- Có nhiều đảo và quần đảo, trong đó có Trường Sa và Hoàng Sa.
2. Quyền lợi và nghĩa vụ của quốc gia:
- Quyền lợi: Khai thác tài nguyên, bảo vệ an ninh biển, phát triển kinh tế biển.
- Nghĩa vụ: Bảo vệ môi trường biển, đảm bảo an toàn cho ngư dân, giữ gìn hòa bình, ổn định trong khu vực.
3. Lịch sử và văn hóa:
- Vùng biển có nhiều giá trị văn hóa, lịch sử, đóng góp vào sự phát triển của dân tộc.
- Các phong tục, tập quán và lễ hội liên quan đến biển cũng rất đa dạng.
4. Ý thức bảo vệ chủ quyền:
- Cần tuyên truyền nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ chủ quyền biển đảo.
- Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường biển và hỗ trợ ngư dân trong việc đánh bắt hải sản.
Hình ảnh:
- Hình ảnh bản đồ Việt Nam với vùng biển được đánh dấu rõ ràng.
- Hình ảnh của các đảo như Hoàng Sa và Trường Sa.
- Hình ảnh hoạt động đánh bắt hải sản của ngư dân.
Thông điệp:
“Bảo vệ chủ quyền biển đảo là trách nhiệm của mỗi công dân!”
Cách Trình Bày:
- Sử dụng màu sắc bắt mắt để thu hút sự chú ý (màu xanh biển, trắng và đỏ để tượng trưng cho biển và cờ Việt Nam).
- Bố cục rõ ràng với các tiêu đề phụ giúp dễ dàng theo dõi.
- Sử dụng hình ảnh chất lượng cao để tạo sự sinh động cho tờ rơi.
- In trên giấy A4 hoặc A3 để dễ dàng phát cho bạn bè trong lớp.
Chia Sẻ:
- Phát tờ rơi trong lớp và giải thích các nội dung chính.
- Khuyến khích các bạn cùng thảo luận về tầm quan trọng của việc bảo vệ chủ quyền biển đảo.
Câu 16
Em hãy thực hiện một bản đồ tư uy về nội dung của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia; các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của quốc gia và trình bày trước lớp.
Lời giải chi tiết:


Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 16. Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 15. Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 14. Một số vấn đề chung về pháp luật quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hoá, môi trường và tài nguyên thiên nhiên - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ và bảo đảm an sinh xã hội - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 16. Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 15. Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 14. Một số vấn đề chung về pháp luật quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hoá, môi trường và tài nguyên thiên nhiên - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ và bảo đảm an sinh xã hội - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo