Bài 6. Tính theo phương trình hóa học trang 19, 20, 21 Vở thực hành khoa học tự nhiên 8


Tính thể tích khí hydrogen thu được khi hòa tan hết

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

6.1

Tính thể tích khí hydrogen thu được khi hòa tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl 1M (ở 25C, 1 bar), biết phản ứng xảy ra như sau:

Zn + 2HCl 🡪 ZnCl2 + H2

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính thể tích khí ở 25°C, 1 bar

V = n x 24,79 

Lời giải chi tiết:

Theo phương trình ta thấy tỉ lệ nH2  : nZn = 1: 1 

  • nZn = nH2 = 0,01 mol 

Vậy thể tích H2 ở 25°C, 1 bar là: 0,01 x 24,79 = 0,2479 lít 

6.2

Khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng hoá học như sau:

Mg + H2SO4 ——> MgSO4 + H2

 

Sau phản ứng thu được 0,02 mol MgSO4. Tính thể tích khí H2 thu được ở 25°C, 1 bar.

Phương pháp giải:

dựa vào phương pháp tính số mol theo phương trình hoá học 

Lời giải chi tiết:

Ta có n MgSO4 = 0,02 mol 

Theo phương trình hoá học ta có 1 mol Mg phản ứng sinh ra 1 mol MgSO4 và 1 mol H2 

Vậy 0,02 mol MgSO4 sinh ra cũng sẽ có 0,02 mol H2 được sinh ra sau phản ứng

V H2 = 0,02 x 24,79 = 0,4958 (l)

6.3

Khi nung nóng KClO3 xảy ra phản ứng hóa học sau (phản ứng nhiệt phân):

2KClO3 🡪 2KCl + 3O2

Biết rằng hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%

- Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 lớn hơn/ nhỏ hơn/ bằng 1,5 mol

- Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 lớn hơn/nhỏ hơn/ bằng 0,2 mol

Phương pháp giải:

  Dựa vào khái niệm về hiệu suất và cách tính hiệu suất 

Lời giải chi tiết:

Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 nhỏ hơn 1,5 mol.

Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số moi KClO3 lớn hơn 0/2 mol.

6.4

Nung 10 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi) thu được khí carbon dioxide và m gam vôi sống. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%, xác định m.

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tính hiệu suất của phản ứng kết hợp với công thức tính số mol và khối lượng của chất. 

Lời giải chi tiết:

Số mol Calcium carbonate 

nCaCO= 10/100 = 0,1 mol

6.5

Phản ứng giữa calcium carbonate và chlohydric acid xảy ra như sau:

CaCO3 + 2HCl 🡪 CaCl2 + CO2 + H2O

a) Cho 10 gam calcium carbonate phản ứng hoàn toàn với chlohydric acid, tính thể tích khí carbon dioxide sinh ra (đo ở 250C, 1 bar)

b) Cho calcium carbonate phản ứng với lượng dư chlohydric acid, thu được 27,75 gam calcium chloride (CaCl2). Tính lượng calcium carbonate đã dùng

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tính số mol chất và tính theo phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

a) nCaCO3 = 10 : 100 = 0,1 mol

Theo phương trình hóa học: nCaCO3 = nCO2 = 0,1 mol

VCO2 = 0,1 . 24,79 = 2,479l

b) ncaCl2 = 27,75 : 111 = 0,25 mol

Theo phương trình hóa học: nCaCl2 = nCaCO3 = 0,25 mol -> mCaCO3 = 0,25.100 = 25g

6.6

Cho iron(III) oxide tác dụng với lượng dư khí hydrogen ở nhiệt độ cao. Phản ứng xảy ra như sau:

Cho 8 gam Fe2O3 phản ứng thu được 4,2 gam Fe. Tính hiệu suất phản ứng

Phương pháp giải:

Tính số mol Fe thu được, dựa vào phương trình phản ứng để tính hiệu suất

Lời giải chi tiết:

n Fe2O3 = 8 : 160 = 0,05 mol

n Fe = 4,2 : 56 = 0,075 mol

Theo phương trình hóa học: nFe2O3 đã phản ứng = ½ nFe = 0,075 : 2 = 0,0375 mol

\(H\%  = \frac{{{m_{Fe2O3tt}}}}{{{m_{Fe2O3lt}}}}.100\%  = \frac{{0,0375.160}}{8}.100\%  = 75\% \)


Bình chọn:
4 trên 5 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 8 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí