Giải vth khtn 8, soạn vở thực hành khoa học tự nhiên 8 KNTT Chương III. Khối lượng riêng và áp suất

Bài 16. Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8


Từ kết quả thí nghiệm mô tả ở hình 16.2 SGK KHTN 8, trả lời các câu hỏi sau:

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

16.1

Từ kết quả thí nghiệm mô tả ở hình 16.2 SGK KHTN 8, trả lời các câu hỏi sau:

1. Nếu các màng cao su bị biến dạng như Hình 16.2 thì chứng tỏ điều gì?

2. Với những vị trí khác nhau ở cùng một độ sâu thì áp suất chất lỏng tác dụng lên bình có thay đổi không?

3. Khi đặt bình sâu hơn (từ vị trí P đến vị trí Q) thì tác dụng của chất lỏng lên bình thay đổi như thế nào?

Phương pháp giải:

Dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời

Lời giải chi tiết:

1. Các màng cao su bị biến dạng như Hình 16.2 thì chứng tỏ có áp lực tác dụng vào màng cao su.

2. Với những vị trí khác nhau ở cùng một độ sâu thì áp suất chất lỏng tác dụng lên bình có sự thay đổi, độ sâu càng lớn thì áp suất càng cao.

3. Khi đặt bình sâu hơn (từ vị trí P đến vị trí Q) thì tác dụng của chất lỏng lên bình tăng lên, màng cao su biến dạng nhiều hơn.

16.2

Từ kết quả mô tả ở thí nghiệm trên, hãy rút ra kết luận về sự truyền áp suất tác dụng vào chất lỏng theo mọi hướng.

Phương pháp giải:

Dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời

Lời giải chi tiết:

Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.


16.3

Mô tả và giải thích các hiện tượng trong thí nghiệm ở Hình 16.4a và Hình 16.4b

Phương pháp giải:

Quan sát hiện tượng ở thí nghiệm, mô tả và giải thích hiện tượng đó

Lời giải chi tiết:

Hình 16.4a: khi thổi không khí vào ống (1) ở  thì thấy hiện tượng là các cột nước trong ống (2), (3) và (4) sẽ dâng lên với độ cao xấp xỉ bằng nhau.

Hình 16.4b: khi ấn pit - tông thì nước sẽ bị phun ra từ các các lỗ trên thành bình

Giải thích do áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng

16.4

Hình 16.5 vẽ sơ đồ nguyên lí máy nén thuỷ lực. Hãy vận dụng tính chất truyền nguyên vẹn áp suất theo mọi hướng của chất lỏng để giải thích tại sao khi người tác dụng một lực nhỏ vào pit – tông nhỏ lại nâng được ô tô đặt trên pit - tông lớn

Phương pháp giải:

Vận dụng tính chất truyền nguyên vẹn áp suất theo mọi hướng của chất lỏng

Lời giải chi tiết:

Máy thủy lực hoạt động dựa trên nguyên lý định luật Pascan. Khi áp suất được đặt lên chất lỏng trong một hệ thống kín thì áp lực được tạo ra trong toàn bộ hệ thống là không thay đổi. Một pit - tông  hoạt động ở hệ thống sẽ tạo ra một lực tương ứng với diện tích lớn trên cả diện tích của pit - tông đó


16.5

Hãy tìm thêm ví dụ trong đời sống minh hoạ áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng

Phương pháp giải:

Dựa vào hiểu biết cá nhân và kiến thức đã học

Lời giải chi tiết:

VD: Kích thủy lực

Thang máy thủy lực 

Hệ thống phanh xe cơ giới

16.6

Giải thích hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm ở Hình 16.7 SGK KHTN 8

Phương pháp giải:

Quan sát hiện tượng trong thí nghiệm và giải thích

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng: Tấm nylon không bị nước đẩy rời khỏi miệng cốc 

Giải thích: Do áp lực tạo bởi áp suất khí quyển tác dụng lên tấm nylon từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của phần nước trong cốc nên tấm nylon không bị nước đẩy rời khỏi miệng cốc 

16.7

Giải thích hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm ở Hình 16.8 SGK KHTN 8

Phương pháp giải:

Quan sát hiện tượng trong thí nghiệm và giải thích

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng: Nước có chảy ra khỏi ống hay không.

Giải thích: Do áp lực của không khí tác dụng vào nước từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước nên nước không chảy ra khỏi ống.

Vẫn giữ tay bịt đầu trên của ống và nghiêng ống theo phương khác nhau, khi đó nước không chảy ra khỏi ống

Giải thích: Do áp lực của không khí tác dụng vào nước theo phương khác lớn hơn trọng lượng của cột nước nên nước không chảy ra khỏi ống

16.8

Tìm một số ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển

Phương pháp giải:

Áp dụng khái niệm áp suất khí quyển từ đó suy luận ra đời sống

Lời giải chi tiết:

Ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển: Hộp sữa hút hết thì hộp sẽ bẹp xuống, gói bim bim đang phồng to bị bóc ra sẽ xẹp xuống


16.9

Em hãy cho biết áp suất tác dụng lên mặt hồ nước và áp suất tác dụng lên đáy hồ nước là áp suất nào

Phương pháp giải:

Áp dụng khái niệm áp suất khí quyển

Lời giải chi tiết:

Áp suất khí quyển tác dụng lên mặt hồ và áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy hồ


16.10

Em hãy tìm ví dụ và mô tả hiện tượng thực tế về sự tạo thành tiếng động trong tai khi thay đổi áp suất đột ngột

Phương pháp giải:

Áp dụng khái niệm áp suất khí quyển

Lời giải chi tiết:

Ví dụ: Khi lặn trong biển

Thông thường, thợ lặn cảm thấy ù tai và đau khi lặn xuống sâu; nếu áp suất không được cân bằng nhanh chóng, xuất huyết tai giữa hoặc thủng màng nhĩ có thể xảy ra.

Ví dụ: khi đi thang máy lên các tầng cao của các toà nhà cao tầng sẽ thấy ù tai

16.11

Tìm thêm ví dụ về giác mút trong thực tế và giải thích hoạt động của nó

Phương pháp giải:

Áp dụng khái niệm áp suất khí quyển

Lời giải chi tiết:

Ví dụ về giác mút trong thực tế: Giác mút treo tường, Giác mút giữa mặt kính và chân bàn, giác mút thanh thông bồn cầu, giác mút trong các máy xung điện,...

Hoạt động của giác mút:
Ta ấn giác mút trên một bề mặt bất kỳ, lượng không khí bên trong của giác bị đẩy ra bên ngoài. 
Mặt trong của giác bị triệt tiêu áp lực, tạo thành không gian chân không. Tuy nhiên, bên ngoài núm cao su này vẫn có một áp lực nhất định, gây ra sự chênh lệch áp suất bên trong và bên ngoài giác. Từ đó khiến cho núm hút và dính chặt hơn lên bề mặt.

Khi ta kéo núm ra, không khí tràn vào lấp đầy không gian chân không của giác, gây ra tiếng “bật” có thể nghe thấy được.

16.12

Hãy tìm trong thực tế những dụng cụ hoạt động theo nguyên lý của bình xịt cho biết chúng được sử dụng vào công việc gì

Phương pháp giải:

Áp dụng khái niệm áp suất khí quyển

Lời giải chi tiết:

Bình tưới cây để tưới cây, bình phun thuốc sâu để phun thuốc, bình chữa cháy để chữa cháy,..


16.13

Người ta đo được ở chân núi, áp suất khí quyển là 760 mmHg, ở đỉnh núi, áp suất khí quyển là 680 mmHg. Biết cứ lên cao 12 m thì áp suất giảm 1 mmHg. Tính độ cao của ngọn núi này

Phương pháp giải:

Áp dụng khái niệm áp suất khí quyển, sự chênh lệch về áp suất

Lời giải chi tiết:

Độ cao của ngọn núi là: h = (p1 – p2).12 = (760 – 722).12 = 456 m


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 8 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí