Bài 36. Địa lí ngành thương mại trang 126, 127 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo>
Ý nào sau đây không phải là vai trò của ngành thương mại. Hoạt động ngoại thương được đo bằng. Nhập siêu là khi. Năm 2020, trị giá xuất nhập khẩu chiếm bao nhiêu % giá trị GDP của thế giới?
Câu 1 1
Ý nào sau đây không phải là vai trò của ngành thương mại
A. là khâu nối giữa sản xuất và chế biến
B. giúp cho sự trao đổi hàng hóa và dịch vụ được mở rộng
C. góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế thị trường
D. góp phần sử dụng hợp lí các nguồn lực
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I
Lời giải chi tiết:
Hoạt động thương mại là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng
=> Đáp án lựa chọn là A
Câu 1 2
Hoạt động ngoại thương được đo bằng
A. cán cân xuất khẩu
B. cán cân nhập khẩu
C. cán cân thị trường
D. cán cân xuất nhập khẩu
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I
Lời giải chi tiết:
Hoạt động ngoại thương được đo bằng cán cân xuất nhập khẩu
=> Đáp án lựa chọn là D
Câu 1 3
Nhập siêu là khi
A. trị giá xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
B. giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
C. trị giá nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
D. giá trị nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I
Lời giải chi tiết:
Nếu trị giá nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu gọi là nhập siêu
=> Đáp án lựa chọn là C
Câu 1 4
Năm 2020, trị giá xuất nhập khẩu chiếm bao nhiêu % giá trị GDP của thế giới?
A. 42,2%
B. 52,2%
C. 62,2%
D. 72,2%
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục III
Lời giải chi tiết:
Năm 2020, tổng GDP toàn thế giới là 84578 tỉ USD thì trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ trên thị trường thế giới là 44139 tỉ USD (chiếm 52,2%)
=> Đáp án lựa chọn là B
Câu 1 5
Quy mô dân số, nguồn lao động, phân bố dân cư, phong tục tập quán, mức sống,…ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố thương mại?
A. tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn cho hoạt động thương mại
B. ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu, phát triển mạng lười và loại hình thương mại
C. ảnh hưởng tới quy mô, cơ cấu ngành thương mại
D. ảnh hưởng tới cách thức trao đổi, mua bán và phát triển đa dạng loại hình thương mại
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục II
Lời giải chi tiết:
Quy mô dân số, nguồn lao động, phân bố dân cư, phong tục tập quán, mức sống,…ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu của người dân, phát triển mạng lưới và loại hình thương mại
=> Đáp án lựa chọn là B
Câu 2
Dựa vào nội dung trong SGK, em hãy sử dụng các từ hoặc vụm từ sau để hoàn thành các đoạn thông tin dưới đây
- Hoạt động thương mại là quá trình trao đổi…….giữa người bán và người mua, đồng thời tạo ra….Thị trường hoạt động theo quy luật……Sự biến động của thị trường dẫn đến sự biến động về…..
- Hoạt động thương mại diễn ta trong phạm vi quốc gia gọi là….., giữa các quốc gia với nhau gọi là….Hoạt động ngoại thương được đo bằng cán cân xuất nhập khẩu. Nếu trị giá xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu gọi là….; nếu trị giá nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu gọi là….
- Hoạt động thương mại rất đa dạng, hình thức trao đổi, mua bán hàng hóa, dịch vụ phong phú và ngày càng phát triển. Ngày nay, với sự tiến bộ của…..thì……ngày càng phổ biến trong giao dịch toàn cầu.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I
Lời giải chi tiết:
- Hoạt động thương mại là quá trình trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa người bán và người mua, đồng thời tạo ra thị trương. Thị trường hoạt động theo quy luật cung và cầu. Sự biến động của thị trường dẫn đến sự biến động về giá cả.
- Hoạt động thương mại diễn ta trong phạm vi quốc gia gọi là nội thương giữa các quốc gia với nhau gọi là ngoại thương. Hoạt động ngoại thương được đo bằng cán cân xuất nhập khẩu. Nếu trị giá xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu gọi là xuất siêu; nếu trị giá nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu gọi là nhập siêu
- Hoạt động thương mại rất đa dạng, hình thức trao đổi, mua bán hàng hóa, dịch vụ phong phú và ngày càng phát triển. Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học – công nghệ thì thương mại điện tử ngày càng phổ biến trong giao dịch toàn cầu.
Câu 3
Dựa vào hình 36 trong SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy nêu tên các quốc gia thuộc các tổ chức kinh tế sau
Phương pháp giải:
- Quan sát hình 36 trong SGK và hiểu biết của bản thân
Lời giải chi tiết:
Khối thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR) |
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) |
Argentina, Brazil, Paraguay và Uruguay |
Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Singapo, Indonexia, Philipin, Bruney, Myanmar |
Câu 4
Em hãy nối các ý ở cột A cho phù hợp với các ý ở cột B về các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành thương mại
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục II
Lời giải chi tiết:
1 – d, 2 – a, 3- b, 4 – e, 5 - c
Câu 5
Những nhận định sau đây về tình hình phát triển và phân bố ngành thương mại là đúng (Đ) hay sai (S)? Hãy đánh dấu (X) vào các ô tương ứng bên cạnh mỗi nhận định
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục III
Lời giải chi tiết:
1. Đ
2. S
3. Đ
4. Đ
5. S
- Bài 37. Địa lí ngành du lịch và tài chính – ngân hàng trang 129, 130 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: tìm hiểu vấn đề phát triển ngành du lịch trang 132, 133 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Địa lí ngành bưu chính viễn thông trang 122, 123 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 34. Địa lí ngành giao thông vận tải trang 119, 120 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 33. Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố dịch vụ trang 116, 117 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 40. Phát triển bền vững, tăng trưởng xanh trang 139, 140 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 39. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên trang 135, 136 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: tìm hiểu vấn đề phát triển ngành du lịch trang 132, 133 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Địa lí ngành du lịch và tài chính – ngân hàng trang 129, 130 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Địa lí ngành thương mại trang 126, 127 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 40. Phát triển bền vững, tăng trưởng xanh trang 139, 140 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 39. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên trang 135, 136 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: tìm hiểu vấn đề phát triển ngành du lịch trang 132, 133 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Địa lí ngành du lịch và tài chính – ngân hàng trang 129, 130 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Địa lí ngành thương mại trang 126, 127 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo