Bài 32. Thực hành: tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp trên thế giới>
Tốc độ tăng trưởng của sản phẩm dầu mỏ năm 2020 là. Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ và điện giai đoạn 1990 – 2020 là. Các quốc gia có tổng sản lượng điện từ 2500 tỉ kWh/năm trở lên là.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
Câu 1 1
Tốc độ tăng trưởng của sản phẩm dầu mỏ năm 2020 là
A. 131,9%
B. 195,6%
C. 162,5%
D. 217,5%
Phương pháp giải:
- Dựa vào bảng 32 tính tốc độ tăng trưởng dầu mỏ năm 2020 so với năm 1990
Lời giải chi tiết:
Tốc độ tăng trưởng của sản phẩm dầu mỏ năm 2020 là: (4165,1 : 3157,9) x 100 = 131,9%
=> Đáp án lựa chọn là A
Câu 1 2
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ và điện giai đoạn 1990 – 2020 là
A. biểu đồ đường
B. biểu đồ tròn
C. biểu đồ cột chồng
D. biểu đồ miền
Phương pháp giải:
- Quan sát bảng 32, lựa chọn biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng
Lời giải chi tiết:
tăng trưởng của sản phẩm dầu mỏ năm 2020 là biểu đồ đường
=> Đáp án lựa chọn là A
Câu 1 3
Các quốc gia có tổng sản lượng điện từ 2500 tỉ kWh/năm trở lên là
A. Trung Quốc, Ô-xtray-lia
B. Hoa Kỳ, Trung Quốc
C. Liên Bang Nga, Hoa Kỳ
D. Ấn Độ, Liên Bang Nga
Phương pháp giải:
- Quan sát hình 30.3
Lời giải chi tiết:
Các quốc gia có tổng sản lượng điện từ 2500 tỉ kWh/năm trở lên là Hoa Kỳ và Trung Quốc
=> Đáp án lựa chọn là B
Câu 2
Em hãy nối các ý ở cột A phù hợp với các ý ở cột B nhằm thể hiện cấu trúc đề mục của báo cáo trình bày về một vấn đề của công nghiệp điện lực
Phương pháp giải:
- Tìm hiểu cấu trúc của một báo cáo
Lời giải chi tiết:
- Bước 1: Vai trò của công nghiệp điện lực
- Bước 2: Tình hình phát triển và phân bố công nghiệp điện lực
- Bước 3: Các vấn đề đặt ra của công nghiệp điện lực
- Bước 4: Hướng giải quyết các vấn đề công nghiệp điện lực
Câu 3
Dựa vào hình 30.2 trong SGK, em hãy sử dụng từ hoặc cụm từ sau để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây
Cơ cấu sản lượng điện trên thế giới không ngừng thay đổi. Trong giai đoạn từ 1990 đến 2020, tỉ trọng điện sản xuất từ ………….và ……………có xu hướng gia tăng. Trong khi đó, điện sản xuất từ than,……………., thủy điện và ………..có xu hướng giảm
Phương pháp giải:
- Dựa vào hình 30.2
Lời giải chi tiết:
Cơ cấu sản lượng điện trên thế giới không ngừng thay đổi. Trong giai đoạn từ 1990 đến 2020, tỉ trọng điện sản xuất từ khí tự nhiên và năng lượng tái tạo khác có xu hướng gia tăng. Trong khi đó, điện sản xuất từ than, dầu mỏ, thủy điện và điện nguyên tử có xu hướng giảm
Câu 4
Dựa vào hình 30.3 trong SGK, em hãy hoàn thiện thông tin trong bảng sau để thể hiện tình hình phân bố công nghiệp điện lực trên thế giới
Phương pháp giải:
- Dựa vào hình 30.3
Lời giải chi tiết:
Nguồn sản xuất điện |
Phân bố |
Nhiệt điện |
Liên Bang Nga, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Canada, Ấn Độ |
Thủy điện |
Trung Quốc, Ấn Độ, Oxtraylia, Braxin, Ai Cập |
Điện nguyên tử |
Liên Bang Nga, Nhật Bản, Braxin, Indonexia, Trung Quốc |
Điện gió |
Oxtraylia, Achentina, Hoa Kì, Canada, Nauy |
Câu 5
Dựa vào kiến thức đã học, hình ảnh dưới đây và các nguồn tài liệu thu thập được, em hãy nêu các vấn đề đặt ra trong sản xuất điện trên thế giới
Phương pháp giải:
- Dựa vào kiến thức đã học, hình ảnh và các nguồn tài liệu thu thập được
Lời giải chi tiết:
Các vấn đề đặt ra trong sản xuất điện trên thế giới:
+ Ô nhiễm môi trường không khí
+ Mất diện tích đất, lớp phủ bề mặt khu vực xây dựng nhà máy
+ Cạn kiệt nguồn tài nguyên khoáng sản hóa thạch
Câu 6
Đọc đoạn thông tin sau và hãy trả lời các câu hỏi bên dưới
1. Triết lí phát triển ngành sản xuất điện ở Nhật Bản là cần đảm bảo các yếu tố về……
2. Việc nhận diện được chính xác đặc tính của từng nguồn năng lượng là cơ sở để……
3. Nhật Bản đã xây dựng cơ cấu nguồn năng lượng với đặc điểm…….
Phương pháp giải:
- Đọc đoạn thông tin
Lời giải chi tiết:
1. An toàn, an ninh năng lượng, môi trường, hiệu quả kinh tế
2. Đưa ra hướng phát triển phù hợp với ưu điểm và hạn chế của từng loại
3. Đa dạng và linh hoạt, không chỉ tránh sự phụ thuộc quá nhiều vào một loại hình năng lượng mà còn tận dụng được thế mạnh của các nguồn năng lượng khác nhau
- Bài 25. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trang 86, 87 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 26. Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trang 89, 90 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại và định hướng phát triển nông nghiệp trang 92, 93 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 29. Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp trang 96, 97 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 30. Địa lí các ngành công nghiệp trang 100, 101 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 40. Phát triển bền vững, tăng trưởng xanh trang 139, 140 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 39. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên trang 135, 136 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: tìm hiểu vấn đề phát triển ngành du lịch trang 132, 133 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Địa lí ngành du lịch và tài chính – ngân hàng trang 129, 130 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Địa lí ngành thương mại trang 126, 127 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 40. Phát triển bền vững, tăng trưởng xanh trang 139, 140 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 39. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên trang 135, 136 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: tìm hiểu vấn đề phát triển ngành du lịch trang 132, 133 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Địa lí ngành du lịch và tài chính – ngân hàng trang 129, 130 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Địa lí ngành thương mại trang 126, 127 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo