Bài 12. Thủy quyển, nước trên lục địa trang 40, 41, 42, 43, 44, 45 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo >
Thủy quyển là ….., bao gồm nước biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển. Nước mặn chiếm chủ yếu trong thủy quyển, khoảng. Vào mùa mưa, lũ lên rất nhanh ở những vùng có cấu tạo bởi đá. Hồ có nguồn gốc nội sinh gồm. Hồ có nguồn gốc ngoại sinh gồm. Nước ngầm tồn tại thường xuyên trong tầng. Nước ngọt tồn tại dưới dạng băng, tuyết chiếm khoảng……..lượng nước ngọt trên Trái Đất. Nhận định nào sau đây đúng? Nhận định nào sau đây không đúng? Lan đang làm bài tập tìm hiểu về các nh
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
Câu 1 1
Thủy quyển là ….., bao gồm nước biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển.
A. lớp nước trên đại dương
B. lớp nước trên lục địa
C. lớp nước trên mặt đất
D. lớp nước trên Trái Đất
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục I
Lời giải chi tiết:
Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước và nước trong khí quyển
=> Đáp án lựa chọn là D
Câu 1 2
Nước mặn chiếm chủ yếu trong thủy quyển, khoảng
A. 99%
B. 97,5%.
C. 90,5%.
D. 95%.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục I
Lời giải chi tiết:
Thủy quyển phân bố không đều, chủ yếu là nước mặn chiếm khoảng 97,5%, nước ngọt chiếm rất ít chỉ khoảng 2,5%, phân bố ở trên lục địa
=> Đáp án lựa chọn là B
Câu 1 3
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Hồ là những vũng trũng chứa nước trong lục địa, không thông trực tiếp với biển
B. Hồ là những vũng trũng chứa nước trong lục địa thông với biển
C. Hồ nối với sông có tác dụng điều hòa chế độ nước sông
D. Hồ cung cấp nước cho sản xuất và đời sống.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục II
Lời giải chi tiết:
Hồ là những vũng trũng chứa nước trong lục địa, không thông trực tiếp với biển
=> Đáp án lựa chọn là B
Câu 1 4
Vào mùa mưa, lũ lên rất nhanh ở những vùng có cấu tạo bởi đá
A. biến chất.
B. granit.
C. phiến sét.
D. đá vôi.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục II
Lời giải chi tiết:
Những vùng có cấu tạo đá phiến sét không thấm nước nên vào mùa mưa khi có mưa lớn, lũ lên rất nhanh
=> Đáp án lựa chọn là C.
Câu 1 5
Hồ có nguồn gốc nội sinh gồm
A. Hồ kiến tạo, hồ băng hà.
B. Hồ núi lửa, hồ băng hà.
C. Hồ kiến tạo, hồ bồi tụ do sông.
D. Hồ kiến tạo, hồ núi lửa.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục II
Lời giải chi tiết:
Hồ có nguồn gốc nội sinh: hồ kiến tạo hình thành do các đứt gãy lớn, hồ núi lửa hình thành trên miệng núi lửa đã tắt.
=> Đáp án lựa chọn là D
Câu 1 6
Hồ có nguồn gốc ngoại sinh gồm
A. Hồ kiến tạo, hồ băng hà.
B. Hồ núi lửa, hồ băng hà.
C. Hồ băng hà, hồ bồi tụ do sông.
D. Hồ kiến tạo, hồ núi lửa.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục II
Lời giải chi tiết:
Hồ có nguồn gốc ngoại sinh: hồ do băng hà tạo ra, hồ bồi tụ do sông
=> Đáp án lựa chọn là C
Câu 1 7
Nước ngầm tồn tại thường xuyên trong tầng
A. chứa nước
B. thấm nước
C. không thấm nước
D. bề mặt đất
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục II
Lời giải chi tiết:
Nước ngầm tồn tại thường xuyên trong tầng chứa nước
=> Đáp án lựa chọn là A
Câu 1 8
Nước ngọt tồn tại dưới dạng băng, tuyết chiếm khoảng……..lượng nước ngọt trên Trái Đất
A. 60%.
B. 70%.
C. 80%.
D. 90%.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục II
Lời giải chi tiết:
Nước băng tuyết có tác dụng quan trọng trong điều hòa nhiệt độ Trái Đất, cung cấp nước ngọt – chiếm gần 70% tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất.
=> Đáp án lựa chọn là B
Câu 1 9
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Nước ngọt đang rất dồi dào.
B. Nước ngọt đang trở nên khan hiếm và ô nhiễm.
C. Nước ngọt chiếm tới 76% bề mặt Trái Đất.
D. Nước ngọt chủ yếu tồn tại ở dạng nước ngầm.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục III
Lời giải chi tiết:
Thủy quyển bao phủ tới 76% bề mặt TĐ nhưng chỉ có 2,5% lượng nước ngọt, trong đó khoảng 70% lượng nước ngọt này tồn tại dưới dạng băng tuyết. Hiện nay, nước ngọt đang trở nên khan hiếm và ô nhiễm.
=> Đáp án lựa chọn là B
Câu 1 10
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Thực vật làm tăng quá trình bốc hơi và giảm khả năng thấm của nước.
B. Mực nước ngầm luôn thay đổi phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước.
C. Nước ngầm cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất.
D. Nước ngầm góp phần ổn định dòng chảy và chống sụt lún.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục II
Lời giải chi tiết:
Thực vật làm tăng khả năng thấm và giảm quá trình bốc hơi của nước ngầm.
=> Đáp án lựa chọn là A
Câu 2
Em hãy điền nội dung thích hợp vào chỗ trống (…) để hoàn thành đoạn thông tin sau:
Lớp nước trên TĐ bao gồm nước trong các biển và đại dương,……….và hơi nước trong khí quyển,…được gọi là………………
Thủy quyển có thể xâm nhập tới giới hạn trên của……….trong khí quyển và tồn tạo trong…………..của thạch quyển. Thủy quyển phân bố không đều, chủ yếu là…………chiếm khoảng 97,5%,………….rất ít, chỉ chiếm khoảng 2,5%, phân bố ở trên lục địa. Thủy quyển luôn vận động theo những chu trình khép kín gọi là…………., gồm có: vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
Do khí hậu lạnh giá quanh năm, nước còn tồn tại ở thể rắn trên các đỉnh núi cao và vùng cực, gọi là………………
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục I
Lời giải chi tiết:
Lớp nước trên TĐ bao gồm nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển,…được gọi là thủy quyển
Thủy quyển có thể xâm nhập tới giới hạn trên của tầng đối lưu.trong khí quyển và tồn tại trong tầng nước ngầm của thạch quyển. Thủy quyển phân bố không đều, chủ yếu là nước mặn chiếm khoảng 97,5%, nước ngọt rất ít, chỉ chiếm khoảng 2,5%, phân bố ở trên lục địa. Thủy quyển luôn vận động theo những chu trình khép kín gọi là vòng tuần hoàn nước, gồm có: vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
Do khí hậu lạnh giá quanh năm, nước còn tồn tại ở thể rắn trên các đỉnh núi cao và vùng cực, gọi là nước băng tuyết
Câu 3
Lan đang làm bài tập tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Em hãy giúp bạn tìm các ví dụ về vai trò của các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông vào bảng dưới đây
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục II
Lời giải chi tiết:
* Nguồn cung cấp nước sông:
- Mưa: mùa lũ của sông theo sát với mùa mưa, mùa cạn theo sát với mùa khô
- Băng tuyết: vào mùa xuân tuyết tan tạo nguồn nước chính cung cấp cho các sông vùng ôn đới
- Nước ngầm: những vùng có nguồn nước ngầm phong phú thì lượng nước sông dồi dào, ngược lại những vùng không thấm nước vào mùa mưa khi có mưa lớn, lũ lên rất nhanh, đến mùa khô thì nước sông cạn kiệt hoặc rất ít nước
* Các nhân tố tự nhiên khác:
- Địa hình: vùng núi, độ dốc lớn, sông có tốc độ dòng chảy nhanh hơn đồng bằng
- Thực vật: nước mưa được tán cây giữ lại, thấm dần vào đất tạo thành mạch nước ngầm. Rừng thượng nguồn các con sông giúp điều hòa dòng chảy, giảm lũ lụt,…
- Hồ, đầm: nối với sông có tác dụng điều hòa chế độ nước sông. Khi nước sông dâng lên, một phần nước chảy vào hồ, đầm. Mùa cạn, hồ cung cấp nước ngược lại cho sông.
Câu 4
Em hãy:
1. Xác định hai phụ lưu của sông Nin và nơi bắt nguồn của chúng
2. Cho biết con sông nào gây ra lũ của sông Nin
3. Mô tả chế độ nước của sông Nin (vào mùa cạn, mùa lũ).
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong bài viết và quan sát hình 12 SBT
Lời giải chi tiết:
1. Xác định hai phụ lưu của sông Nin và nơi bắt nguồn của chúng
- Hai phụ lưu của sông Nin: sông Nin Trắng và sông Nin Xanh
- Nơi bắt nguồn: sông Nin Trắng từ hồ Victoria, sông Nin Xanh từ hồ Tana
2. Cho biết con sông nào gây ra lũ của sông Nin
Sông Nin Xanh gây ra lũ của sông Nin
3. Mô tả chế độ nước của sông Nin (vào mùa cạn, mùa lũ).
Sông có thời kì nước lớn nhất kéo dài từ tháng 8 đến tháng 1, thời kì cạn nhất từ tháng 3 đến tháng 6.
Câu 5
Em hãy sắp xếp và phân loại các hồ sau vào đúng vị trí của nó trong bảng phân loại dưới đây
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục II
Lời giải chi tiết:
Phân loại hồ:
- Hồ tự nhiên
+ Nội sinh: hồ Vích-to-ri-a, hồ Bai-can, Biển Hồ ở Pleiku, hồ Crây-tơ
+ Ngoại sinh: Ngũ Hồ, hồ Gấu Lớn, hồ Hoàn Kiếm, hồ Tây, hồ Ba Bể
+ Hồ nhân tạo: hồ Ka-ri-ba, hồ Dầu Tiếng, hồ Hòa Bình
Câu 6
Em hãy liệt kê các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt. Trong các giải pháp đó, theo em giải pháp nào quan trọng và hiệu quả nhất? Em hãy vẽ một bức tranh về một giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt của mình vào ô dưới đây
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục III
Lời giải chi tiết:
- Các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt:
+ Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới: xây dựng các hồ trữ nước, bảo trì và cải tạo đường ống vận chuyển nước ngọt, giám sát nguồn tài nguyên nước,…
+ Sử dụng nguồn nước hợp lí: tuyên truyền, giáo dục ý thức người dân về bảo vệ tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm,…
+ Hạn chế gây ô nhiễm nguồn nước: mỗi quốc gia cần xây dựng những khung pháp lí, quy định, chính sách, bộ luật bảo vệ môi trường và nguồn nước, có những biện pháp chế tài đối với những trường hợp làm ô nhiễm nguồn nước, giảm lượng phát thải để ngăn ngừa biến đổi khí hậu, bảo vệ nguồn nước ngọt đang bị đe dọa, giám sát chặt chẽ khâu xử lí nước thải của các cơ sở sản xuất,….
Giải pháp quan trọng nhất cần nâng cao ý thức của con người về vai trò, ảnh hưởng của việc ô nhiễm nguồn nước ngọt đối với con người.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 40. Phát triển bền vững, tăng trưởng xanh trang 139, 140 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 39. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên trang 135, 136 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: tìm hiểu vấn đề phát triển ngành du lịch trang 132, 133 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Địa lí ngành du lịch và tài chính – ngân hàng trang 129, 130 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Địa lí ngành thương mại trang 126, 127 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 40. Phát triển bền vững, tăng trưởng xanh trang 139, 140 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 39. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên trang 135, 136 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: tìm hiểu vấn đề phát triển ngành du lịch trang 132, 133 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Địa lí ngành du lịch và tài chính – ngân hàng trang 129, 130 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Địa lí ngành thương mại trang 126, 127 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo