Bài 24: Cách mạng khoa học, kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo>
Dựa vào thông tin trong bài và tư liệu 24.1, hãy mô tả các thành tựu của cách mạng khoa học, kĩ thuật. Theo em, thành tựu nào có giá trị ứng dụng nhất trong đời sống hiện nay?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
? mục 1
Dựa vào thông tin trong bài và tư liệu 24.1, hãy mô tả các thành tựu của cách mạng khoa học, kĩ thuật. Theo em, thành tựu nào có giá trị ứng dụng nhất trong đời sống hiện nay?
Cách mạng khoa học, kĩ thuật mang đến thuận lợi và thách thức gì cho sự phát triển của Việt Nam?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 1. Cách mạng khoa học kĩ thuật (SGK trang 124)
- Chỉ ra thành tựu nào có giá trị ứng dụng nhất
- Chỉ ra thuận lợi và thách thức mà Cách mạng khoa học, kĩ thuật mang lại
Lời giải chi tiết:
Thành tựu:
- Giao thông vận tải: Máy bay siêu thanh, tàu siêu tốc, xe máy, ô tô điện
- Công cụ sản xuất mới: Máy vi tính, máy tự động và hệ thống máy tự động, mạng internet, robot sử dụng trí tuệ nhân tạo, công nghệ in 3D => thành tựu có giá trị ứng dụng nhất
- Vật liệu mới: chất dẻo polime, các vật liệu siêu cứng, siêu bền
- Nguồn năng lượng mới: quạt gió tạo năng lượng => năng lượng mặt trời, gió, nguyên tử
- Công nghệ sinh học: thuốc chữa bệnh hiểm nghèo, công nghệ tế bào, lập được bản đồ gen
- Chinh phục vũ trụ: bước chân lên mặt trăng
Cách mạng khoa học, kĩ thuật mang đến thuận lợi và thách thức cho Việt Nam:
Thuận lợi:
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: Tăng năng suất lao động, nâng cao khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, mở ra cơ hội mới cho các ngành công nghiệp, dịch vụ mới.
- Nâng cao đời sống người dân: Cải thiện chất lượng giáo dục, y tế, thông tin liên lạc, mở rộng cơ hội tiếp cận với các dịch vụ thiết yếu.
- Thúc đẩy hội nhập quốc tế: Tăng cường giao lưu, hợp tác khoa học, công nghệ với các quốc gia khác, nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam.
Thách thức:
- Gia tăng khoảng cách chênh lệch giàu nghèo, gây bất bình đẳng, bất công xã hội
- Tăng tỉ lệ mất việc làm do có sự thay thế của máy móc
- Ô nhiễm môi trường
? mục 2
Hãy nêu các biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá. Dựa vào thông tin trong bài và tư liệu 24.5, hãy đánh giá tác động của toàn cầu hóa đối với tình hình thế giới và Việt Nam. Dựa vào bảng 24.3, theo em, lĩnh vực nào phản ánh rõ nhất đặc trưng của xu thế toàn cầu hoá? Tại sao?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 2. Xu thế toàn cầu hóa và Bảng 24.3 (SGK trang 126)
- Chỉ ra lĩnh vực phản ánh rõ nhất đặc trưng xu thế toàn cầu hóa
Lời giải chi tiết:
Biểu hiện:
Về kinh tế:
- Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại quốc tế: Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng nhanh, mạng lưới thương mại được mở rộng, liên kết giữa các quốc gia ngày càng chặt chẽ.
- Sự gia tăng đầu tư trực tiếp nước ngoài: Các công ty đa quốc gia mở rộng hoạt động sang nhiều quốc gia, nguồn vốn đầu tư nước ngoài đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế của các quốc gia.
- Sự phát triển của thị trường tài chính quốc tế: Hoạt động giao dịch tài chính diễn ra sôi động, liên tục trên toàn cầu, thị trường tài chính quốc tế ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế của các quốc gia.
Về văn hoá:
- Sự giao lưu văn hóa ngày càng rộng rãi: Thông qua du lịch, internet, các phương tiện truyền thông đại chúng, các nền văn hóa trên thế giới có cơ hội tiếp xúc, học hỏi lẫn nhau.
- Sự xuất hiện của nền văn hóa toàn cầu: Là sự kết hợp của nhiều nền văn hóa khác nhau, nền văn hóa toàn cầu ảnh hưởng đến lối sống, suy nghĩ của con người trên thế giới.
Về khoa học – công nghệ: Tăng cường hợp tác, chuyển giao công nghệ
Các vấn đề toàn cầu: các nước cùng giải quyết các vấn đề về môi trường, đại dịch, nghèo đói, khủng bố…
Toàn cầu hóa là một xu thế tất yếu, mang lại nhiều cơ hội và thách thức cho các quốc gia. Việt Nam cần tận dụng cơ hội, đồng thời hạn chế những tác động tiêu cực của toàn cầu hóa để phát triển bền vững.
Lĩnh vực kinh tế phản ánh rõ nhất đặc trưng của xu thế toàn cầu hóa do căn cứ vào biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá đối với lĩnh vực kinh tế
Luyện tập 1
Theo em, thời cơ và thách thức lớn nhất mà cách mạng khoa công nghệ mang đến cho Việt Nam là gì? Tại sao?
Phương pháp giải:
- Chỉ ra thời cơ và thách thức mà cách mạng khoa học công nghệ mang lại cho Việt Nam
- Đọc kĩ phần 2. Xu thế toàn cầu hóa (SGK trang 126)
Lời giải chi tiết:
Thời cơ:
- Nâng cao năng suất lao động và khả năng cạnh tranh
- Thúc đẩy phát triển kinh tế
- Nâng cao đời sống người dân
- Thúc đẩy hội nhập quốc tế
Thách thức:
- Chênh lệch giàu nghèo
- Mất việc làm
- Ô nhiễm môi trường
- Suy thoái văn hóa
- Hạ tầng khoa học công nghệ còn hạn chế.
- Nguồn nhân lực chất lượng cao còn thiếu.
- Năng lực đổi mới, sáng tạo còn thấp.
Thời cơ lớn nhất: Nâng cao năng suất lao động và khả năng cạnh tranh:
- Đây là yếu tố then chốt để Việt Nam có thể thu hút đầu tư, phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
- Cách mạng khoa học công nghệ mang đến nhiều công nghệ mới có thể giúp Việt Nam nâng cao năng suất lao động và khả năng cạnh tranh.
Thách thức lớn nhất: Chênh lệch giàu nghèo:
Lý do:
- Việt Nam có lực lượng lao động trẻ, năng động và ham học hỏi.
- Chính phủ Việt Nam đang đẩy mạnh đầu tư vào khoa học công nghệ.
- Việt Nam đang hội nhập sâu rộng vào quốc tế.
Luyện tập 2
Hãy vẽ sơ đồ tư duy thể hiện thành tựu tiêu biểu của cách mạng khoa học công nghệ. Trong các vấn đề toàn cầu đòi hỏi các nước cùng hợp tác giải quyết được trình bày tại bảng 24.4, em chú ý đến vấn đề nào nhất? Tại sao?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ bảng 24.4 SGK trang 127
- Chỉ ra các vấn đề toàn cầu đòi hỏi các nước cùng hợp tác giải quyết và giải thích tại sao
Lời giải chi tiết:
Vấn đề cần chú ý: Ô nhiễm môi trường – biến đổi khí hậu
Lý do:
- Biến đổi khí hậu là một vấn đề cấp bách và nghiêm trọng nhất hiện nay.
- Biến đổi khí hậu có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của con người và môi trường trên toàn thế giới.
- Biến đổi khí hậu là một vấn đề toàn cầu, không quốc gia nào có thể tự giải quyết một mình.
Cụ thể:
- Biến đổi khí hậu đang gây ra nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán, sạt lở đất,...
- Biến đổi khí hậu đang làm mực nước biển dâng cao, đe dọa đến sự sống của hàng triệu người ven biển.
- Biến đổi khí hậu đang làm suy giảm đa dạng sinh học, ảnh hưởng đến nguồn lương thực và nước uống của con người.
Để giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu, các quốc gia cần:
- Cùng nhau giảm phát thải khí nhà kính.
- Chuyển đổi sang sử dụng năng lượng tái tạo.
- Tăng cường hợp tác nghiên cứu khoa học và chia sẻ công nghệ.
- Hỗ trợ các nước đang phát triển trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu.
Vận dụng
Hãy nêu một số biện pháp để giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay.
Phương pháp giải:
- Sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng tìm hiểu và tham khảo
Lời giải chi tiết:
- Nâng cao nhận thức: Giáo dục về tầm quan trọng của bản sắc văn hóa dân tộc cho mọi người, đặc biệt là thế hệ trẻ, nâng cao ý thức trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
- Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống
- Tăng cường giao lưu văn hóa
- Sử dụng công nghệ thông tin: Ứng dụng công nghệ thông tin để quảng bá và giới thiệu văn hóa Việt Nam, khuyến khích sử dụng các sản phẩm văn hóa truyền thống trong đời sống.
- Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ các hoạt động giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 23. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 22. Thực hành: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 20. Thực hành: Viết báo cáo về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 19. Vùng Đông Nam Bộ SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 23. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 22. Thực hành: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 20. Thực hành: Viết báo cáo về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 19. Vùng Đông Nam Bộ SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo